Câu So sánh là điểm ngữ pháp rất thông dụng dưới tiếng Anh. Đặc biệt dưới một số kì thi chứng chỉ quốc tế, việc dùng một số mẫu câu So sánh giúp bạn tăng điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bạn đối với giám khảo hay người đối thoại. Show
So sánh là một phần ngữ pháp được dùng rất phổ biến và quan trọng dưới tiếng Anh giao tiếp cũng như dưới một số kỳ thi IELTS, TOEIC, TOEFL, một số dạng câu So sánh được dùng rất nhiều và phổ biến. Cùng TuhocIELTS khám phá các kiến thức về dạng câu này nhé. Trước khi đi vào khám phá công thức của câu So sánh thì chúng ta cần phân biệt tính/ trạng từ ngắn và tính/ trạng từ dài. Hãy cùng TuhocIELTS tìm hiểu toàn bộ một số dạng của câu So sánh nhé! I. PHÂN BIỆT CÁC LOẠI TÍNH TỪ
II. CÁC LOẠI CẤU TRÚC SO SÁNHChúng ta so sánh khi 2 vật, 2 người, 2 nhóm đối tượng có cùng tính chất. VD: độ cao, chiều dai, độ xinh đẹp, tuổi tác, v…v… 1. So sánh bằng (Equality)So sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất… Cấu trúc sử dụng: as …. as Khẳng định (positive): S + V + as + adj/ adv+ as + N/pronoun Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/PronounVD:
Lưu ý: sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ, do đó những bạn chẳng thể nói là Mà phải là:
Một số chẳng hạn khác để luyện tập :
Xem thêm bài viết sau: 2. So sánh hơn (Comparative)So sánh hơn (Comparative)Ta dùng dạng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người/vật này với người/vật khác. So sánh hơn với tính từ ngắn: Adj_erCấu trúc: S1 + to be + adj_er + than + S2VD:
Lưu ý:
VD: lovely – lovelier (This room is lovelier than that room.) So sánh hơn với tính từ dài: more + adjCấu trúc: S1 + to be + more adj + than + S2VD: beautiful – more beautiful (Her dress is more beautiful than yours.) 3. So sánh nhất (Superlative)Ví dụ so sánh nhấtTa sử dụng dạng So sánh nhất của tính từ (Superlative adjectives) để so sánh người/vật với tất cả người/vật trong nhóm . Tính/ trạng từ ngắn
S + V + the + adj/advngắn- est Ví dụ: * Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:
Tính/ trạng từ dàiS + V + the most + adj/advdài Ví dụ:
Bảng tính từ so sánh bất quy tắcDưới đây sẽ là một số tính/ trạng từ bất quy tắc, tức không tuân theo công thức:
Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơnDưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn: Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhấtThat’s/ it’s + the + adjngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2That’s/ it’s + the + most + adjdài + noun + S + have/ has + ever + P2 Ví dụ:
Xem thêm 1 số cấu trúc khác của TuhocIELTS: III. MỘT SỐ CẤU TRÚC SO SÁNH KHÁC1. So sánh ngang bằng cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh các tính chất của hai sự vật, sự việc. Tuy nhiên, tính từ dùng để mô tả tính chất đó phải có danh từ tương đương. Ví dụ như: high/tall – height, wide – width, old – age Cấu trúc: S1 + to be + the same + (noun) + as + S2VD:
Chú ý: the same as NOT the same like Rất nhiều bạn dịch từ tiếng Việt sang: “giống như” = the same like là SAI. 2. So sánh kémSo sánh kéma. So sánh kém hơn
So sánh kém hơn tính/trạng từ:S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun Ví dụ:
So sánh kém hơn danh từ:
b. So sánh kém nhất
Ví dụ:
3. Bằng bao nhiêu lầnCấu trúc
VD:
4. So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)So sánh kép – Double comparatives (càng…càng…)Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.
Tìm hiểu ngay khóa học tiếng Anh luyện thi IELTS uy tín tại TPHCM Ngoài ra: Tặng Voucher giảm giá ngay cho bạn học đăng kí tư vấn miễn phí TẠI ĐÂY Nếu chỉ có 1 ý ta dùng:a. Đối với tính từ ngắn:Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-erVí dụ:
b. Đối với tính từ dài:More and more + adj/advdàiVí dụ:
Nếu chỉ có 2 ý ta dùng:a. Đối với tính từ ngắn:The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + VVí dụ:
b. Đối với tính từ dài:The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + VVí dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
5. So sánh bội sốCông thức so sánh bội số
Ví dụ:
Xem thêm nhưng thông tin bổ ích nhé! IV. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA SO SÁNH1. So sánh dạng gấp nhiều lần (Multiple Numbers Comparison)Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa(half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times)… Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được. Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết. Ví dụ:
2. So sánh kép (Double comparison):Mẫu câu 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + VVí dụ:
Mẫu câu 2: The more + S + V + the + comparative + S + V Ví dụ:
Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ: Short adj:S + V + adj + er + and + adj + erLong adj:S + V + more and more + adj Ví dụ:
3. So Sánh hơn kém không dùng “than”Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun” Ví dụ:
V. BÀI TẬPBài tập 1: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc
Bài tập 2: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:1. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan.A. good B. well C. better D. best2. I don’t work so hard …………………..my father.A. so B. as C. than D. more3. Sam is the ……………………..student in my class.A. tall B. most all C. taller D. tallest4. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her. A. as/as B. more/as C. as/than D. the/more |