Câu 2 (trang 175 sgk Văn 9 Tập 1): Những từ ngữ địa phương như bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương với phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân bởi có những sự vật xuất hiện ở địa phương này nhưng không có ở địa phương khác. Sự xuất hiện của những từ ngữ ấy cho thấy: Việt Nam là một đất nước có sự khác biệt giữa các vùng miền về: Show Mời tham khảo nội dung chi tiết bên dưới, hy vọng sẽ giúp ích để các bạn học sinh lớp 9 chuẩn bị bài nhanh nhất. Soạn bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtCâu 1. Tìm các từ ngữ địa phương trong đoạn trích ở SGK. Gợi ý: Từ ngữ Nam bộ Từ ngữ toàn dân thẹo sẹo dễ sợ sợ lặp bặp lập bập ba bố kêu gọi đâm trở nên đũa bếp đũa cả nói trổng nói trống không vô vào bữa sau Hôm sau lui cui cắm cúi, lúi húi nhắm ước chừng dáo dác nháo nhác giùm giúp Câu 2. Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa phương, từ kêu ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó. Gợi ý:
Câu 3. Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? (Các câu đố lấy trong Hợp tuyển Văn học dân gian các dân tộc ở Thanh Hóa, 1990) Gợi ý: Các từ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), dứa (thơm), má, u (mẹ), mận (quả roi)... Câu 4. Hãy điền các từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau đây. Gợi ý: Từ địa phương Từ toàn dân tương ứng vô ba má nói trổng thẹo kêu trái vào bố, cha mẹ nói trống không sẹo gọi quả Câu 5. Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây:
Gợi ý:
Hôm nay, Download.vn sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 9: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt, trang 175). Mời các bạn học sinh cùng tham khảo. Soạn văn 9: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt, trang 175)Chương trình địa phương phần Tiếng Việt - Mẫu 1I. Bài tập trong SGKCâu 1. Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
Một số từ như: - Móm: lá cọ non, phơi tái dùng để gói cơm nắm, thức ăn các loại. - Đước: cây mọc ở vùng ngập mặn Tây Nam Bộ, rễ chùm lớn, hạt nảy mầm ngay trên cây.
Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam mẹ mạ má bố bọ tía
Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam hòm: đồ vật dùng để đựng hòm: áo quan dùng để khâm liệm người chết hòm: áo quan dùng để khâm liệm người chết bổ: có ích bổ: ngã bổ: té Câu 2. Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào? - Có những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì có những sự vật chỉ xuất hiện ở riêng địa phương đó. - Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện nước ta có sự khác biệt giữa các vùng miền về các điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán… Nhưng sự khác biệt đó lại không quá lớn, nên các từ ngữ đó không có quá nhiều. Câu 3. Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 và cho biết những từ ngữ nào (ở trường hợp b) và cách hiểu nào (ở trường hợp c) được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân. Các từ và cách hiểu được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân trong các trường hợp trên là:
\=> Chủ yếu là các từ thuộc phương ngữ Bắc bộ. Câu 4. Chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn trích. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? Việc sử dụng những từ ngữ địa phương trong đoạn thơ có tác dụng gì? - Các từ ngữ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ - Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ Trung Bộ, (cụ thể là thuộc vùng Bắc Trung Bộ như Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế). - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương: Bài thơ “Mẹ suốt” của nhà thơ Tố Hữu viết về một người mẹ Việt Nam anh hùng sống ở vùng đất Quảng Bình. Với những từ ngữ địa phương trên đã góp phần diễn tả chân thực hình ảnh người mẹ với những suy nghĩ, tình cảm của một người mẹ trên vùng quê ấy. II. Bài tập ôn luyện thêmCâu 1. Tìm các từ ngữ địa phương trong các câu sau: a. “Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại: - Thì má cứ kêu đi. Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng: - Vô ăn cơm! Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra: - Cơm chín rồi! - Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo: - Con kêu rồi mà người ta không nghe.” (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b. “Ai về thăm mẹ quê ta Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm… Bầm ơi có rét không bầm! Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn” (Bầm ơi, Tố Hữu) Gợi ý:
Câu 2. Tìm các từ ngữ toàn dân tương ứng với các từ ngữ địa phương sau: - vô - ghe - đậu phộng - kiếng - la, rầy Gợi ý: - vô: vào - ghe: thuyền - đậu phộng: lạc - kiếng: kính - la, rầy: mắng Chương trình địa phương phần Tiếng Việt - Mẫu 2Câu 1. Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
Nhút : Món ăn làm bằng xơ mít với một số thứ khác, được dùng phổ biến ở Nghệ An - Hà Tĩnh.
Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam quả dứa trái gai trái thơm dọc mùng ráy bạc hà quả quất trái hạnh trái tắc
Phương ngữ Bắc Phương ngữ Trung Phương ngữ Nam mắc: hành động treo lên mắc: bận mắc: đắt Câu 2. Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào? - Những từ ngữ địa phương ở bài tập 1.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì không có hoặc không phổ biến ở nơi khác. - Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện nước ta có sự khác biệt giữa các vùng miền về các điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán… Câu 3. Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 và cho biết những từ ngữ nào (ở trường hợp b) và cách hiểu nào (ở trường hợp c) được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân. Các từ và cách hiểu được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân trong các trường hợp trên là:
\=> Chủ yếu là các từ thuộc phương ngữ Bắc bộ. Câu 4. Chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn trích. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào? Việc sử dụng những từ ngữ địa phương trong đoạn thơ có tác dụng gì? - Các từ ngữ địa phương: chi, rứa, nờ, tui, cớ răng, ưng, mụ - Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ Trung Bộ, (cụ thể là thuộc vùng Bắc Trung Bộ như Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế). - Tác dụng: Bài thơ “Mẹ suốt” của nhà thơ Tố Hữu viết về một người mẹ Việt Nam anh hùng sống ở vùng đất Quảng Bình. Với những từ ngữ địa phương trên đã góp phần diễn tả chân thực hình ảnh người mẹ với những suy nghĩ, tình cảm của một người mẹ trên vùng quê ấy. |