Chương trình đào tạo ngành Dược đại học Y Dược tphcm

Về hình thức đào tạo, theo quy định bắt đầu từ năm học 2015-2016, Nhà trường chuyển đổi hình thức đào tạo từ niên chế sang tín chỉ đối với cả hai hệ đào tạo chính quy và liên thông.

 * ĐỐI VỚI HỆ CHÍNH QUY

 Khung chương trình đào tạo tín chỉ đối với hệ chính quy gồm 154 đơn vị tín chỉ. Trong đó, có 112 ĐVTC bắt buộc và 42 ĐVTC tự chọn, không kể học phần GDQPAN & GDTC.

CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HỆ CHÍNH QUY

NGÀNH DƯỢC HỌC

(PHARMACY)

MÃ SỐ: 52720401

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo Dược sĩ trình độ đại học là đào tạo những người có đạo đức tốt, có kiến thức khoa học cơ bản và y dược học cơ sở, kiến thức và kỹ năng chuyên môn cơ bản để tư vấn về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; để sản xuất, quản lý và cung ứng thuốc tốt; có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ chuyên môn,  góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1 Về thái độ

- Tận tụy, có trách nhiệm trong hành nghề, vì sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân;

- Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp;

- Coi trọng việc kết hợp y-dược học hiện đại với y-dược học cổ truyền.

- Tôn trọng luật pháp, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ và những yêu cầu  nghề nghiệp.

- Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ.

1.2.2. Về kiến thức

- Có đủ kiến thức khoa học cơ bản và y dược học cơ sở.

- Có kiến thức chuyên môn cơ bản trong sản xuất, kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối, tư vấn sử dụng thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.

- Nắm vững các quy định của pháp luật và chính sách liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân.

- Có phương pháp luận khoa học trong các công tác chuyên môn và nghiên cứu.

1.2.3. Về kỹ năng

- Tổ chức được và thực hành tốt trong các lĩnh vực: sản xuất, kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.

- Thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược.

- Xây dựng và triển khai kế hoạch về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và trong các chương trình y tế quốc gia.

- Hướng dẫn, tư vấn chuyên môn dược cho các thành viên y tế khác.

- Thông tin thuốc và tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc.

1.2.4. Chức danh tốt nghiệp: Dược sỹ

1.2.5. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp

            Các cơ sở y tế, các bệnh viện và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng Dược sỹ.

  1. Thời gian đào tạo : 5 năm
  2. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 154 đơn vị tín chỉ. Trong đó, có 112 ĐVTC bắt buộc và 42 ĐVTC tự chọn. Không kể học phần GDQPAN & GDTC.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 1. Kiến thức giáo dục Đại cương: 30 tín chỉ (25 LT – 5 TH)

1.1. Các môn chung: 13 tín chỉ (13 LT – 0 TH)

  1. Những nguyên lý CB của Chủ Nghĩa Mác Lênin 1    2 (2-0)
  2. Những nguyên lý CB của Chủ Nghĩa Mác Lênin 2    3 (3-0)
  3. Tư tưởng Hồ Chí Minh    2 (2-0)
  4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam    3 (3-0)
  5. Ngoại ngữ chuyên ngành   3 (3-0)

1.2. Các môn cơ sở khối ngành: 17 tín chỉ (12 LT – 5 TH)

  1. Toán – Thống kê y dược    2 (1-1)
  2. Tin học đại cương và ứng dụng    3 (2-1)
  3. Vật lý 1    2 (1-1)
  4. Hóa đại cương vô cơ    3 (2-1)
  5. Sinh học    3 (2-1)
  6. Tâm lý y học – Đạo đức y học    2 (2-0)
  7. Truyền thông và GDSK    2 (2-0)

* Chưa tính các học phần Ngoại ngữ cơ bản, Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – An ninh (được cấp chứng chỉ riêng).

  1. Kiến thức giáo dục Chuyên nghiệp: 72 tín chỉ (46 LT – 26 TH)

2.1. Kiến thức cơ sở của ngành: 34 tín chỉ (24 LT – 10 TH)

  1. Vật lý 2    2 (1-1)
  2. Hóa phân tích 1    2 (1-1)
  3. Hóa phân tích 2    3 (2-1)
  4. Giải phẫu    2 (2-0)
  5. Sinh lý    3 (2-1)
  6. Sinh lý bệnh – Miễn dịch    3 (2-1)
  7. Hóa sinh    3 (2-1)
  8. Hóa lý dược    2 (1-1)
  9. Vi sinh    2 (1-1)
  10. Ký sinh trùng    2 (2-0)
  11. Bệnh học    3 (3-0)
  12. Thực vật dược    3 (2-1)
  13. Hóa hữu cơ 1    2 (1-1)
  14. Hóa hữu cơ 2    2 (2-0)

2.2. Kiến thức ngành: 38 tín chỉ (22 LT – 16 TH)

  1. Dược lý 1    3 (2-1)
  2. Dược lý 2    2 (2-0)
  3. Dược liệu 1    2 (1-1)
  4. Dược liệu 2    2 (1-1)
  5. Hóa dược 1    2 (1-1)
  6. Hóa dược 2    2 (1-1)
  7. Bào chế & Công nghệ dược 1    3 (2-1)
  8. Bào chế & Công nghệ dược 2    2 (1-1)
  9. Dược học cổ truyền    2 (1-1)
  10. Pháp chế dược    2 (2-0)
  11. Quản lý và kinh tế dược    3 (2-1)
  12. Dược lâm sàng 1    2 (1-1)
  13. Dược lâm sàng 2    2 (1-1)
  14. Kiểm nghiệm 1    2 (1-1)
  15. Dược động học    2 (2-0)
  16. Độc chất học    2 (1-1)
  17. Thực hành dược khoa 1    3 (0-3)
  18. Kiến thức bổ trợ: 42 tín chỉ (30 LT – 12 TH)
  19. Nghiên cứu và phát triển thuốc mới    2 (1-1)
  20. Dược dịch tễ    2 (2-0)
  21. Marketting và thị trường dược phẩm    2 (2-0)
  22. Dược xã hội học    2 (2-0)
  23. Nhóm GP (GDP, GSP, GPP, GMP, GLP)    2 (2-0)
  24. Sản xuất thuốc 1    4 (2-2)
  25. Sản xuất thuốc 2    2 (1-1)
  26. Sử dụng thuốc trong điều trị 1    2 (1-1)
  27. Sử dụng thuốc trong điều trị 2    2 (1-1)
  28. Hóa sinh lâm sàng    2 (2-0)
  29. Trồng và phát triển cây thuốc    2 (2-0)
  30. Phương pháp nghiên cứu dược liệu    2 (1-1)
  31. Thực hành dược khoa 2    2 (0-2)
  32. Kiểm nghiệm 2    2 (1-1)
  33. Ứng dụng phương pháp điện hóa/ KN    2 (2-0)
  34. Điện di và các phương pháp sắc ký    2 (1-1)
  35. Đảm bảo chất lượng trong phân tích kiểm nghiệm    2 (2-0)
  36. Độ ổn định và tuổi thọ của thuốc    2 (2-0)
  37. Một số dạng bào chế đặc biệt    2 (1-1)
  38. Mỹ phẩm    2 (2-0)
  39. Tốt nghiệp: 10 tín chỉ (5 LT - 5 TH)                                               
  40. Lý thuyết    5 (5-0)
  41. Thực hành    5 (0-5)

Thi tốt nghiệp: có 2 hình thức

a. Khóa luận tốt nghiệp, thi thực hành và thi lý luận chính trị:

- Khóa luận tốt nghiệp.

- Thi thực hành.

b. Thi lý thuyết, thi thực hành và thi lý luận chính trị:

- Thi học phần tổng hợp lý thuyết cơ sở và chuyên ngành.

- Thi thực hành.

c.Thi lý luận chính trị: môn điều kiện (không tính vào tổng số ĐVHT).

 KIẾN THỨC BỔ TRỢ THAY THẾ

  1. Bào chế & Công nghệ dược 3    2 (2-0)
  2. Quản lý và kinh tế dược 2    2 (2-0)
  3. Thực hành dược khoa 3    2 (0-2)
  4. Thực hành dược khoa 4    2 (0-2)
  5. Sản xuất thuốc 3    2 (1-1)
  6. Sử dụng thuốc trong điều trị 3    2 (1-1)
  7. Một số dạng bào chế đặc biệt 2    2 (1-1)

* ĐỐI VỚI HỆ LIÊN THÔNG CHÍNH QUY

 Khung chương trình đào tạo tín chỉ đối với hệ liên thông chính quy gồm 138 đơn vị tín chỉ. Trong đó, có 96 ĐVTC bắt buộc và 42 ĐVTC tự chọn.

CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI HỆ LIÊN THÔNG CHÍNH QUY

NGÀNH DƯỢC HỌC

(PHARMACY)

MÃ SỐ: 52720401

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo Dược sĩ trình độ đại học là đào tạo những người có đạo đức tốt, có kiến thức khoa học cơ bản và y dược học cơ sở, kiến thức và kỹ năng chuyên môn cơ bản để tư vấn về sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; để sản xuất, quản lý và cung ứng thuốc tốt; có khả năng nghiên cứu khoa học và tự học nâng cao trình độ chuyên môn,  góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1 Về thái độ

- Tận tụy, có trách nhiệm trong hành nghề, vì sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân;

- Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp;

- Coi trọng việc kết hợp y-dược học hiện đại với y-dược học cổ truyền.

- Tôn trọng luật pháp, thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ và những yêu cầu  nghề nghiệp.

- Trung thực, khách quan, có tinh thần nghiên cứu khoa học và học tập nâng cao trình độ.

1.2.2. Về kiến thức

- Có đủ kiến thức khoa học cơ bản và y dược học cơ sở.

- Có kiến thức chuyên môn cơ bản trong sản xuất, kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.

- Nắm vững các quy định của pháp luật và chính sách liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khoẻ nhân dân.

- Có phương pháp luận khoa học trong các công tác chuyên môn và nghiên cứu.

1.2.3. Về kỹ năng

- Tổ chức được và thực hành tốt trong các lĩnh vực: sản xuất, kiểm nghiệm, tồn trữ, phân phối và tư vấn sử dụng đối với nguyên liệu làm thuốc, các dạng thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.

- Thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định, pháp luật về dược.

- Xây dựng và triển khai kế hoạch về công tác dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và trong các chương trình y tế quốc gia.

- Hướng dẫn, tư vấn chuyên môn dược cho các thành viên y tế khác.

- Thông tin thuốc và tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc.

1.2.4. Chức danh tốt nghiệp: Dược sỹ

1.2.5. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp

            Các cơ sở y tế, các bệnh viện và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng Dược sỹ.

2. Thời gian đào tạo : 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 138 đơn vị tín chỉ.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 1. Kiến thức giáo dục Đại cương 25 đvtc (21 LT – 4 TH)                                       

  1. Những nguyên lý CB của CNMLN    3 (3-0)
  2. Tư tưởng HCM-ĐLCM của ĐCSVN    3 (3-0)
  3. Ngoại ngữ 1    3 (3-0)
  4. Ngoại ngữ 2    2 (2-0)
  5. Toán – Thống kê y dược    2 (2-0)
  6. Tin học ứng dụng    2 (1-1)
  7. Vật lý    3 (2-1)
  8. Hóa đại cương vô cơ    2 (1-1)
  9. Sinh học    2 (1-1)
  10. Tâm lý y học – Đạo đức y học-TT&GDSK    3 (3-0)

2. Kiến thức giáo dục Chuyên nghiệp tối thiểu                                       

2.1. Kiến thức cơ sở của ngành 25 đvtc (16 LT – 9 TH)                                               

  1. Hóa phân tích    4 (2-2)
  2. Giải phẫu    2 (2-0)
  3. Sinh lý    2 (1-1)
  4. Sinh lý bệnh – Miễn dịch    2 (1-1)
  5. Hóa sinh    2 (1-1)
  6. Hóa lý dược    2 (1-1)
  7. Vi sinh    2 (1-1)
  8. Ký sinh trùng    2 (2-0)
  9. Bệnh học    2 (2-0)
  10. Thực vật dược    2 (1-1)
  11. Hóa hữu cơ    3 (2-1)

2.2. Kiến thức ngành 39 đvtc (22 LT – 17 TH)                                                             

  1. Dược lý 1    3 (2-1)
  2. Dược lý 2    3 (2-1)
  3. Dược liệu 1    2 (1-1)
  4. Dược liệu 2    2 (1-1)
  5. Hóa dược 1    2 (1-1)
  6. Hóa dược 2    2 (1-1)
  7. Bào chế & Công nghệ dược 1    3 (2-1)
  8. Bào chế & Công nghệ dược 2    2 (1-1)
  9. Dược học cổ truyền    2 (1-1)
  10. Pháp chế dược    2 (2-0)
  11. Quản lý và kinh tế dược    3 (2-1)
  12. Dược lâm sàng 1    2 (1-1)
  13. Dược lâm sàng 2    2 (1-1)
  14. Kiểm nghiệm 1    2 (1-1)
  15. Dược động học    2 (2-0)
  16. Độc chất học    2 (1-1)
  17. Thực hành dược khoa 1    3 (0-3)

3. Kiến thức bổ trợ (tự chọn) 42 đvtc (30 LT – 12 TH)                                       

  1. Nghiên cứu và phát triển thuốc mới    2 (1-1)
  2. Dược dịch tễ    2 (2-0)
  3. Marketting và thị trường dược phẩm    2 (2-0)
  4. Dược xã hội học   2 (2-0)
  5. Nhóm GP (GDP, GSP, GPP, GMP, GLP)    2 (2-0)
  6. Sản xuất thuốc 1    4 (2-2)
  7. Sản xuất thuốc 2    2 (1-1)
  8. Sử dụng thuốc trong điều trị 1    2 (1-1)
  9. Sử dụng thuốc trong điều trị 2    2 (1-1)
  10. Hóa sinh lâm sàng    2 (2-0)
  11. Trồng và phát triển cây thuốc    2 (2-0)
  12. Phương pháp nghiên cứu dược liệu    2 (1-1)
  13. Thực hành dược khoa 2    2 (0-2)
  14. Kiểm nghiệm 2    2 (1-1)
  15. Ứng dụng phương pháp điện hóa trong KN    2 (2-0)
  16. Điện di và các phương pháp sắc ký    2 (1-1)
  17. Đảm bảo chất lượng trong phân tích kiểm nghiệm    2 (2-0)
  18. Độ ổn định và tuổi thọ của thuốc    2 (2-0)
  19. Một số dạng bào chế đặc biệt    2 (1-1)
  20. Mỹ phẩm    2 (2-0)

4. Tốt nghiệp: 7 tín chỉ (3 LT - 4 TH)

  1. Lý thuyết    3 (3-0)
  2. Thực hành    4 (4-0)

KIẾN THỨC BỔ TRỢ THAY THẾ

  1. Bào chế & Công nghệ dược 3    2 (1-1)
  2. Quản lý và kinh tế dược 2    2 (2-0)
  3. Thực hành dược khoa 3    2 (0-2)
  4. Thực hành dược khoa 4    2 (0-2)
  5. Sản xuất thuốc 3    2 (1-1)
  6. Sử dụng thuốc trong điều trị 3    2 (1-1)
  7. Một số dạng bào chế đặc biệt 2    2 (1-1)