Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Câu là tập hợp các từ được sắp xếp theo trật tự và kết cấu nhất định nhằm diễn đạt một lời nói, câu hỏi hoặc mệnh lệnh. Thông thường, các câu trong tiếng Anh được cấu tạo bởi 6 thành tố cơ bản gồm: Chủ ngữ, Động từ, Tân ngữ,Tính từ, Bổ ngữ và Trạng ngữ. 6 thành tố này được xem như 6 điều kiện cơ bản để hình thành nên câu. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, câu lại được hình thành từ nhiều cấu trúc và thành phần khác nhau khiến cho người đang luyện thi toeic rất dễ nhầm lẫn. Ngày hôm nay, Trung tâm Anh ngữ Athena sẽ hệ thống lại tất cả những kiến thức cơ bản về câu giúp bạn hiểu và áp dụng chính xác nhất!

MẤT GỐC TIẾNG ANH MUỐN ÔN THI TOEIC? TỚI NGAY: KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

 

1. Những thành phần cơ bản cấu tạo nên câu

- Chủ ngữ (Subject = S): là từ hoặc cụm từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc thực hiện hoặc chịu trách nhiệm cho hành động của động từ trong câu. Chủ ngữ có thể là một danh từ (cụm danh từ), đại từ, động từ nguyên thể hoặc danh động từ,...

Ví dụ:

+ Cake is delicious.

+ My father plays football very well.

+ This book is being read by my friend.

- Động từ: (Verb = V) theo sau chủ ngữ trong lời nói khẳng định diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

+ She eats very much.

+ She disappeared two years ago.

+ Tom drivers too fast.

- Tân ngữ (Object = O) là thành phần hoàn chỉnh nghĩa cho động từ  và đứng sau động từ trong câu. Tân ngữ có thể là danh từ, đại từ, động từ nguyên mẫu,...

Ví dụ:

+ I bought a new car yesterday.

+ I love Mee.

- Bổ ngữ (Complement = C) là từ hoặc cụm từ được dùng đi sau động từ nối (linking verbs: feels/looks/ appears/ seems/...) hoặc tân ngữ dùng để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

+ She is a student. 

+ We hope to see you soon.

- Tính từ (Adjective = adj):  Là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính cách, tính chất, … của người, sự vật hoặc sự việc. Thường đứng sau động từ “to be”, đứng sau một số động từ nối, hay đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:

+ She is tall. 

+ He looks happy.

+ They are good students.

- Trạng từ (Adverb = adv): Là những từ từ chỉ cách thức xảy ra của hành động, chỉ thời gian, địa điểm, mức độ, tần suất. Trạng từ có thể đứng đầu hoặc cuối câu, đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩa cho động từ, và đứng trước tính từ hoặc trạng từ khác để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ đó.

Ví dụ: 

+ Yesterday I went home late.

+ I live in the city. 

+ He studies very well.

2. Những cấu trúc cơ bản của câu

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Ví dụ:

+ It is raining.

S         V

+ She laughed.

S         V

Ví dụ:

+ I  like   cats.

S    V     O

Subject Verb   Object  Object 

Ví dụ:

+ She gave me a gift.

S     V     O    O

Ví dụ:

+ She looks tired.

S      V       C

Subject Verb   Object  Complement 

Ví dụ:

+ He considers himself an artist.

S           V          O           C

HỌC CÀNG ĐÔNG – ƯU ĐÃI CÀNG LỚN: KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG TẠI ANH NGỮ ATHENA

Trên đây là những thành phần cơ bản và cấu trúc của câu. Hy vọng những kiến thức tổng hợp trong bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn "chinh phục" thành công mọi bài tập phần Ngữ pháp. Để đạt kết quả tốt nhất, bạn đừng quên làm thật nhiều đề thi thử toeic cũng như các bài tập trong tài liệu luyện thi toeic, cùng mẹo thi toeic trên trang chủ của anh ngữ Athena nhé!

Đăng ký nhận tư vấn

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những gì? Hãy tưởng tượng ai đó hỏi bạn, “Chủ ngữ của câu là gì?” Làm thế nào để xác định chủ ngữ? Chúng ta biết ba điều thường được yêu cầu để tạo ra một câu hoàn chỉnh: chủ ngữ + động từ + tân ngữ trực tiếp. Nhưng, chính xác thì chủ ngữ là gì? Chủ ngữ bao gồm những gì? Trong bài viết này, ngolongnd sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào
Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những gì?

Dưới đây là một số ví dụ:

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào
Chủ ngữ là gì?

Ví dụ: Jennifer walked to the store.

Jennifer đi bộ đến cửa hàng.

Trong câu này, chủ ngữ là “Jennifer” và động từ là “walk.”

Ví dụ: After lunch, I will call my mother.

Sau bữa trưa, tôi sẽ gọi điện cho mẹ.

Trong câu, chủ ngữ là “I” và động từ là “will call.”

Ví dụ: You were a great singer. 

Bạn là một ca sĩ tuyệt vời.

Trong câu này, chủ ngữ là “you” và động từ là “were.”

Ví dụ: Mosquito bites itch.

Muỗi đốt ngứa.

Trong câu này, chủ ngữ là “muỗi đốt” và động từ là “ngứa”.

Chủ ngữ có 3 loại:

The dog ran to greet his friend.

Trong ví dụ trên, “The dog” là một chủ ngữ đơn . Đó là một người hoặc một sự vật, hoặc một từ (ngoài mạo từ “the”). Đây là một ví dụ khác:

Toni sat by the fire.

Toni ngồi bên đống lửa.

Bạn có thể xác định động từ? Đó là “ngồi.” Ai đã ngồi? Toni. Chủ ngữ đơn chỉ có vậy. Chúng đơn giản và số ít. Điều này cũng bao gồm các danh từ số ít mô tả tổng thể một nhóm, chẳng hạn như “”the team” or “the committee.”

Loại chủ ngữ tiếp theo là chủ ngữ ghép. Những chủ ngữ này chứa hai hoặc nhiều danh từ hoặc đại từ. Ví dụ đơn giản nhất là:

Toni and Luke sat by the fire.

Toni và Luke ngồi bên đống lửa.

Rõ ràng, chúng ta có hai người đang ngồi bên đống lửa, và họ đều là chủ ngữ của câu. 

Toni and her brother sat by the fire.

Toni và anh trai ngồi bên đống lửa.

Ở đây, chúng ta có sự kết hợp của danh từ và đại từ, nhưng chúng đều là một phần của câu. Ai hay cái gì ngồi bên đống lửa? Cả Toni và anh trai của cô ấy.

Cụm danh từ

Một cụm danh từ là một nhóm từ có chức năng với nhau như một danh từ. Chúng cung cấp nhiều chi tiết hơn so với một chủ đề số ít – hoặc thậm chí cả cụm từ. Đây là một ví dụ:

The next person to speak out of turn will spend the afternoon in detention.

Người tiếp theo lên tiếng sẽ bị giam giữ vào buổi chiều.

Ở đây, chúng ta có một cụm danh từ. Ai sẽ trải qua buổi chiều bị giam giữ? Bạn có thể bị cám dỗ khi chỉ ra từ “người”, nhưng chủ thể không chỉ là bất kỳ người nào; đó là “người tiếp theo lên tiếng.”

Phần 1 trong hai video về cấu trúc câu trong tiếng Anh.

Bài này sẽ nói về cấu trúc của chủ ngữ, cụ thể là nói về những thành phần trong chủ ngữ, cùng với vị trí và chức năng của những thành phần này.

Lời thoại của video:

Xin chào các bạn.

Trong video này mình sẽ nói về cấu trúc của một câu trong tiếng Anh. Một câu trong tiếng Anh bao gồm những thành phần chính nào? Những thành phần này đóng vai trò gì trong câu? Vị trí của chúng trong câu như thế nào? Biết được những kiến thức này thì khả năng hiểu và sử dụng tiếng Anh của các bạn trở nên tốt hơn rất nhiều. Từ đó, kỹ năng làm bài TOEIC của các bạn cũng được nâng cao, đặc biệt là trong phần đọc. Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem một câu tiếng Anh bao gồm những thành phần nào.

Chủ ngữ và vị ngữ

Câu tiếng Anh, cũng như câu tiếng Việt, luôn luôn có hai thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ. Trừ những câu đặc biệt ra, đa số thì sẽ có hai thành phần chính này.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Chủ ngữ là thành phần làm chủ của câu, và câu sẽ nói về thành phần này. Do chủ ngữ chỉ một cái gì đó trong câu, nên nó đồng thời cũng là một cụm danh từ. Nó có thể là một cụm gồm nhiều từ khác nhau, nhưng chung quy nó đóng vai trò của một danh từ, tức là nó chỉ một cái gì đó.

Còn vị ngữ là gì? Nó là thành phần đem lại mùi vị cho một câu. Tức là nó làm mùi vị và mô tả cho chủ ngữ. Nó nêu lên hành động hay tính chất của chủ ngữ. Ta thấy vị ngữ đồng thời cũng là một cụm động từ. Nó có thể là nhiều từ ghép lại với nhau thành một cụm, nhưng chung quy nó hoạt động như một động từ, chỉ một hành động nào đó.

Các thành phần của cụm danh từ

Trong bài này, trước tiên, chúng ta sẽ cùng xét xem là cụm danh từ bao gồm những thành phần nào.

Danh từ chính

Đầu tiên, chúng ta cần có một từ làm nhân vật chính trong cụm danh từ này. Tức là thành phần quan trọng nhất.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Các bạn có thể tưởng tượng cụm danh từ giống như một hệ mặt trời. Nó có một mặt trời ở chính giữa và xung quanh là các hành tinh. Các hành tinh này vây quanh mặt trời và mô tả cho mặt trời này, và chúng phụ thuộc vào mặt trời. Mặt trời của cụm danh từ là một danh từ chính. Ví dụ trong câu muốn nói về con mèo thì danh từ chính là cat.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Danh từ ghép

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Vệ tinh đầu tiên của chúng ta có thể là một danh từ đứng phía trước mô tả cho chữ cat. Ví dụ như house. House và cat đều là danh từ. Và house bổ nghĩa cho cat. Tức con mèo này là “con mèo nhà”, không phải là mèo hoang. Cái này được gọi là danh từ ghép. Các bạn có thể gặp trường hợp giống như là student book – cuốn sách dùng cho học sinh. Student bổ nghĩa cho book.

Tính từ

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Vệ tinh tiếp theo có thể có là một tính từ đứng phía trước, mô tả danh từ chính của chúng ta. Ví dụ như chữ beautiful là một tính từ, nó mô tả và nêu tính chất của con mèo: “con mèo đẹp”.

Trạng từ

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Tính từ này có thể có một trạng từ đứng phía trước nữa. Ví dụ như: really beautiful house cat. Bài trước mình đã có nói trạng từ đóng vai trò là gì rồi. Chữ really này là một vệ tinh không phải mô tả cho danh từ chính, nhưng nó mô tả cho chữ beautiful. Nó là vệ tinh của chữ beautiful.

Từ hạn định

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Trước đó nữa, chúng ta có một loại từ gọi là từ hạn định (các bạn có thể coi lại bài trước). Một từ hạn định như chữ my giúp xác định con mèo này là con mèo của ai. Từ hạn định này cũng là một vệ tinh nó mô tả cho danh từ chính của chúng ta.

Đây là những từ đứng trước danh từ chính.

Cụm giới từ

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Vậy còn đứng phía sau danh từ chính chúng ta sẽ có gì? Thứ nhất, bây giờ mình muốn nói là con mèo này nó ở đâu? Thì có một loại từ để chỉ mối quan hệ thời gian hay nơi chốn, hay là mối quan hệ với một cái gì đó, được gọi là giới từ (các bạn có thể coi lại bài trước). Ví dụ muốn nói con mèo này “ở trên giường” thì mình nói là on the bed. Đây là một cụm giới từ, bao gồm một giới từ ở phía trước là on và một cụm danh từ ở phía sau là the bed. Cụm giới từ on the bed này bám vào phía sau mặt trời chính là cat. Nó mô tả cho danh từ chính.

Mệnh đề quan hệ

Chúng ta còn có thể có một thành phần gọi là mệnh đề quan hệ, bắt đầu bằng những đại từ quan hệ như which, who, when…

Mình muốn nói sơ qua về mệnh đề quan hệ. Thế nào là mệnh đề quan hệ?

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Có ba con mèo mình đã vẽ sẵn đây. Ví dụ, con mèo ở giữa nó vừa ngủ, nó vừa cười. Hai con mèo hai bên không ngủ và không cười.

Bây giờ nếu mình muốn nói câu the cat smiles – “con mèo cười”. Có ba con mèo lận nên mình không biết con nào cười. Cho nên, mình muốn nói rõ là con mèo ngủ nó mới cười, chứ không phải con mèo nào cũng cười. Do đó, mình muốn làm rõ cho the cat này, nên mình đưa thêm câu the cat sleeps vào.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Mình muốn câu the cat sleeps làm rõ cho con mèo thì mình biến chữ the cat thành đại từ quan hệ which. Chữ which thay cho the cat. “Con mèo mà nằm ngủ thì cười” – the cat which sleeps smiles. Which sleeps là một câu bám theo, giống như là một vệ tinh bám theo danh từ chính và nêu rõ cho danh từ chính, tức là làm rõ con mèo nào ngủ.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Mệnh đề quan hệ là một câu. Ở đây sleeps là một vị ngữ, một động từ. Mệnh đề quan hệ which sleeps đi theo danh từ chính và làm rõ cho danh từ chính.

Cụm động từ nguyên mẫu có to

Chúng ta còn có một vệ tinh phía sau danh từ chính nữa. Nhưng loại này ít gặp trong bài thi TOEIC. Nhưng nó cũng là một thành phần trong câu nên chúng ta cũng cần phải biết.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Ví dụ như a cake – “một cái bánh”. Và mình muốn nói mục đích của cái bánh này là để làm gì thì sẽ ghi như vậy: a cake to eat – “một cái bánh để ăn”. To eat là mục đích và nhiệm vụ của cái bánh này. Đó là cụm động từ nguyên mẫu có to – tức là to infinitive. Nó là một động từ ở dạng nguyên mẫu không có biến đổi gì cả. Phía trước nó có chữ to và nguyên cụm này chỉ mục đích cho danh từ – “một cái bánh để ăn”.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Hoặc ví dụ mình muốn nói “con mèo của tui dùng để ôm” – my cat to hug. To hug là một cụm động từ nguyên mẫu có to, bổ nghĩa cho danh từ chính của chúng ta là cat.

Tóm tắt

Đó là những thành phần chính trong cụm danh từ. Đồng thời chúng cũng có thể cùng nhau tạo thành chủ ngữ cho câu.

Để mình tóm gọn lại nó bao gồm những thành phần nào.

Chủ ngữ trong tiếng Anh gồm những từ nào

Thứ nhất là một danh từ làm nhân vật chính. Phía trước có thể có một danh từ (N) mô tả cho danh từ chính. Phía trước nữa có thể có một tính từ (Adj). Mình để trong ngoặc tức là có thể có hoặc không có cũng được. Tính từ đó mô tả cho danh từ chính. Tính từ này có thể có một trạng từ (Adv) mô tả cho nó. Phía trước nữa có thể có một từ hạn định (Determiner / Det) mô tả cho danh từ chính.

Còn phía sau thì có thể một có cụm giới từ – bao gồm một giới từ và một cụm danh từ phía sau, có thể có một mệnh đề quan hệ, hoặc có thể có một cụm động từ nguyên mẫu có to.

Hai câu hỏi

Một câu hỏi mà các bạn có thể đặt ra là: có bắt buộc phải có những thành phần này không? Thì mình đã trả lời là chúng nằm trong ngoặc hết – tức là không bắt buộc phải có những cái này. Vì đây là những thành phần phụ mô tả cho danh từ chính, nên có cũng được, không có cũng không sao, tùy vào nhu cầu mình muốn làm rõ cho danh từ chính như thế nào. Nhưng mà danh từ chính bắt buộc phải có vì chúng ta đang nói về nó.

Còn một câu hỏi các bạn có thể hỏi nữa là: có phải là chỉ cần một cụm giới từ ở đây hay không? Chỉ có thể có một tính từ ở đây hay không hay là nhiều cái? Câu trả lời là có thể có vô số cái cũng được. Có thể có rất nhiều tính từ ở phía trước cùng bổ nghĩa cho danh từ chính. Hoặc các bạn có thể có rất nhiều cụm giới từ ở phía sau bám theo danh từ chính. Ví dụ như trong câu ở trên này, mình muốn mô tả thêm cho cái giường – cái giường nằm giữa những cái bàn. Mình sẽ thêm vào: between the tables, là một cụm giới từ để mô tả cho cái giường. Nếu ở phía sau những cái bàn – tables, mình muốn thêm vào những cái khác nữa để mô tả cho nó thì cũng có thể được luôn.

Đó là những thành phần chính trong cụm danh từ. Bài tiếp theo chúng ta sẽ nói về cụm động từ.