Cho vay cầm cố giấy tờ có giá là gì năm 2024

Tôi muốn biết điều kiện cho vay cầm cố giấy tờ có giá của NHNN đối với các tổ chức tín dụng được quy định thế nào? – Hoàng Hiếu (Bình Định)

Điều kiện cho vay cầm cố giấy tờ có giá của NHNN đối với các tổ chức tín dụng (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Thế nào là cho vay cầm cố giấy tờ có giá?

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 17/2011/TT-NHNN, cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với các tổ chức tín dụng trên cơ sở cầm cố giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ.

Trong đó, cầm cố giấy tờ có giá là việc Ngân hàng Nhà nước nắm giữ bản gốc giấy tờ có giá hoặc yêu cầu tổ chức tín dụng chuyển khoản giấy tờ có giá vào tài khoản của Ngân hàng Nhà nước mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho một hay nhiều khoản vay cầm cố của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước. (Khoản 2 Điều 2 Thông tư 17/2011/TT-NHNN)

2. Điều kiện cho vay cầm cố giấy tờ có giá của NHNN đối với các tổ chức tín dụng

Trên cơ sở định hướng điều hành chính sách tiền tệ và lượng tiền cung ứng từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước quyết định thực hiện cho vay cầm cố đối với các tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:

- Là các tổ chức tín dụng quy định tại Điều 3 Thông tư 17/2011/TT-NHNN và không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;

Điều 3. Đối tượng được vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng).

- Có giấy tờ có giá đủ tiêu chuẩn và thuộc danh mục các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 8 Thông tư 17/2011/TT-NHNN;

Điều 8. Giấy tờ có giá được cầm cố

1. Tiêu chuẩn giấy tờ có giá được cầm cố:

  1. Được phép chuyển nhượng;
  1. Thuộc sở hữu hợp pháp của tổ chức tín dụng đề nghị vay;
  1. Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay;
  1. Không phải là giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng đề nghị vay phát hành.
2. Danh mục, thứ tự ưu tiên các giấy tờ có giá được sử dụng cầm cố vay vốn và tỷ lệ giữa giá trị giấy tờ có giá và số tiền vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

- Có mục đích vay vốn phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

- Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định tại Điều 15 Thông tư 17/2011/TT-NHNN;

- Không có nợ quá hạn tại Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị vay vốn;

- Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Nhà nước đúng thời gian quy định.

(Điều 10 Thông tư 17/2011/TT-NHNN)

3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng đề nghị vay cầm cố giá tờ có giá

Tổ chức tín dụng đề nghị vay cầm cố giá tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước có các trách nhiệm sau đây:

- Cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Thông tư 17/2011/TT-NHNN và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của số liệu, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.

- Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước khi vay cầm cố về sử dụng tiền vay đúng mục đích, hoàn trả nợ vay bao gồm cả gốc, lãi đầy đủ và đúng hạn.

- Chuyển giao đầy đủ giấy tờ có giá sử dụng làm tài sản cầm cố và nhận lại toàn bộ tài sản cầm cố sau khi đã trả hết nợ vay cho Ngân hàng Nhà nước.

- Chịu sự kiểm tra, kiểm soát khi cần thiết của Ngân hàng Nhà nước trong việc sử dụng khoản vay cầm cố trong thời gian vay vốn.

- Định kỳ hàng ngày báo cáo hoạt động của tổ chức tín dụng, nguồn vốn và sử dụng vốn cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) trong thời gian vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước.

Giấy tờ có giá được dùng để cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giữa các thành viên phải đảm bảo những điều kiện gì? Hồ sơ đề nghị khi có nhu cầu cầm cố giấy tờ có giá để vay vốn của thành viên bao gồm những gì? Giải quyết như thế nào khi bên nhận cầm cố không thể hoàn trả đúng thời hạn toàn bộ hoặc một phần gốc, lãi khoản vay cho bên nhận cầm cố?

Mong được giải đáp. Tôi cảm ơn!

Giấy tờ có giá được dùng để cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giữa các thành viên phải đảm bảo những điều kiện gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 16/2022/TT-NHNN' title="vbclick('849FA', '385110');" target='_blank'>Thông tư 16/2022/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 17/01/2023.

Cho vay tiền thì cần những giấy tờ gì?

Tuy nhiên, nhìn chung hầu hết vay thế chấp đều cần:.

CCCD/ CMND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu..

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân..

Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng..

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/sử dụng tài sản (đối với khoản vay thế chấp).

Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu của Ngân hàng..

Vay vốn ngân hàng thế chấp sổ đỏ lãi suất bao nhiêu?

1. Lãi suất vay ngân hàng PVcomBank thế chấp sổ đỏ hiện nay.

Tín dụng cầm cố là gì?

Vay cầm cố sổ tiết kiệm là một hình thức vay tiền mà người vay sử dụng sổ tiết kiệm của mình làm tài sản thế chấp. Ngân hàng có quyền và trách nhiệm giữ và bảo quản sổ tiết kiệm này và chỉ trả lại cho người vay sau khi khoản vay đã được tất toán hoàn toàn.

GTCG là gì trong ngân hàng?

Cho vay cầm cố giấy tờ có giá (GTCG) là hình thức cấp tín dụng với tài sản bảo đảm là chính GTCG Quý khách đang sở hữu nhằm hỗ trợ Quý khách trong trường hợp không muốn tất toán trước hạn GTCG đó.

Chủ đề