Xét nghiệm máu lym là gì năm 2024

Xét nghiệm máu (bao gồm tế bào máu, hóa sinh, miễn dịch, ion) là một xét nghiệm thường quy cung cấp các chỉ số quan trọng giúp chẩn đoán bệnh. Không phải ai cũng hiểu rõ ý nghĩa của các chỉ số xét nghiệm máu nhưng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn “đọc bệnh” y như bác sĩ.

Bảng dưới đây nêu chi tiết các chỉ số xét nghiệm máu, ý nghĩa, giá trị bình thường và quan trọng nhất: giá trị tăng/giảm do bệnh lý gì gây ra.

Tên chỉ sốÝ nghĩaGiá trị bình thườngĐơn vịTăngGiảmWBCWhite Blood Cell – Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu4.1 – 10.9109/LNhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu dòng tuỷ cấp, u bạch cầu, sử dụng một số thuốc như corticosteroid,…Thiếu máu bất sản, nhiễm siêu vi ( HIV, virus viêm gan), thiếu vitamin B12 hoặc folate, dùng một số thuốc như phenothiazine, chloramphenicol,…LYM

Lymphocyte – Bạch cầu Lympho, các tế bào có khả năng miễn dịch, gồm lympho T và lympho B.0.6 – 4.1109/LNhiễm khuẩn, bệnh bạch cầu dòng lympho, suy tuyến thượng thận,…HIV/AIDS, lao, ung thư, thương hàn nặng, sốt rét,…LYM% Lymphocyte – Bạch cầu Lympho, là các tế bào có khả năng miễn dịch, gồm lympho T và lympho B.10.0 – 58.5%Nhiễm khuẩn, bệnh bạch cầu dòng lympho, suy tuyến thượng thận,…HIV/AIDS, lao, ung thư, thương hàn nặng, sốt rét,…MONMonocyte – Bạch cầu mono, là bạch cầu đơn nhân, sau này sẽ biệt hóa thành đại thực bào. Đại thực bào bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào và khả năng thực bào mạnh hơn cả bạch cầu đa nhân trung tính.4.0 – 8.0%Nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…MIDTỷ lệ phần trăm của bạch cầu monocyte, bạch cầu hạt ưa bazơ và bạch cầu hạt ưa acid0.1 – 1.8kU/LNhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…MID%Tỷ lệ phần trăm của bạch cầu monocyte, bạch cầu hạt ưa bazơ và bạch cầu hạt ưa acid0.1 – 24%Nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…GRANSố lượng bạch cầu hạt2.0 – 7.8kU/LNhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…GRAN%Tỷ lệ bạch cầu hạt37.0 – 92.0%Nhiễm virus, lao, ung thư, u lympho,…Thiếu máu bất sản, dùng corticosteroid,…NEUTNeutrophil – Bạch cầu trung tính, có chức năng quan trọng là thực bào. Chúng sẽ tấn công và “ăn” các vi khuẩn ngay khi các sinh vật này xâm nhập cơ thể.60.0 – 66.0%Nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp,…Thiếu máu bất sản, dùng các thuốc ức chế miễn dịch, nhiễm độc kim loại nặng,…EOSEosinophils – Bạch cầu ái toan, có khả năng thực bào yếu.0.1 – 7.0%Nhiễm ký sinh trùng hay các bệnh lý dị ứng,…Sử dụng corticosteroidBASOBasophils – Bạch cầu ái kiềm, có vai trò quan trọng trong các phản ứng dị ứngBệnh leukemia mạn tính, sau phẫu thuật cắt lách, bệnh đa hồng cầu,….Tổn thương tủy xương, stress, quá mẫn,…RBCRed Blood Cell – Số lượng hồng cầu trong một thể tích máu3.8 – 6.01012/LBệnh tim mạch, bệnh đa hồng cầu, tình trạng mất nước,…Thiếu máu, sốt rét, lupus ban đỏ, suy tủy,…HGBHemoglobin – Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu, là một phân tử protein phức tạp có khả năng vận chuyển oxy và tạo màu đỏ cho hồng cầu.12 – 18 (nam)

12 – 16 (nữ)g/dLMất nước, bệnh tim mạch, bỏng,…Thiếu máu, xuất huyết, tán huyết,…HCTHematocrit – Tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu toàn phần36 – 50%Bệnh phổi, bệnh tim mạch, mất nước, chứng tăng hồng cầu,…Mất máu, thiếu máu, xuất huyết,…MCVMean corpuscular volume – Thể tích trung bình của một hồng cầu, tính bằng công thức: HCT chia số lượng hồng cầu80 – 97fL (femtoliter)Thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, chứng tăng hồng cầu,…Thiếu máu thiếu sắt, thalassemia, thiếu máu do các bệnh mạn tính,…MCHMean Corpuscular Hemoglobin – Lượng huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầu, tính bằng cách lấy HBG chia cho số lượng hồng cầu27 – 32pg (picogram)Thiếu máu hồng cầu to, trẻ sơ sinh,…Thiếu máu thiếu sắt,…MCHCMean Corpuscular Hemoglobin Concentration – Nồng độ trung bình của huyết sắc tố hemoglobin trong một thể tích máu, tính bằng cách lấy HBG chia HCT31 – 36g/dLThiếu máu hồng cầu to, trẻ sơ sinh,…Thiếu máu thiếu sắt,…RDWRed Cell Distribution Width – Độ phân bố kích thước hồng cầu11 – 15%CVGiá trị này càng cao nghĩa là kích thước hồng cầu thay đổi càng nhiều.–PLTPlatelet Count – Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu. Tiểu cầu có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu: -Số lượng tiểu cầu quá thấp sẽ gây mất máu – Số lượng tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu đông, gây tắc mạch và có thể dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ tim140 – 440109/LChấn thương, sau phẫu thuật cắt lá lách, viêm nhiễm, rối loạn tăng sinh tuỷ xương,…Suy tủy hoặc ức chế tuỷ xương, cường lách, ung thư di căn, hóa trị liệu, bệnh lý tán huyết ở trẻ sơ sinh,…MPVMean Platelet Volume – Thể tích trung bình của tiểu cầu trong một thể tích máu6.5 – 11.0fL (femtoliter)Bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường,…Thiếu máu bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu, bệnh bạch cầu cấp tính,…PCTProcalcitonin – thông số được sử dụng để chẩn đoán và theo dõi các bệnh viêm do nhiễm khuẩn0 – 9.99%Nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, viêm toàn thân, tổn thương mô do chấn thương, phẫu thuật hoặc viêm phổi virus nghi ngờ có bội nhiễm viêm khuẩn,…–PDWPlatelet Disrabution Width – Độ phân bố kích thước tiểu cầu11 – 24, hoặc 6-1810(GSD), hoặc %Bệnh tim mạch, bệnh tiểu đường,…Thiếu máu bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu, bệnh bạch cầu cấp tính,…GlucoseXét nghiệm đường huyết70 – 105mg/dLBệnh đái tháo đườngBệnh hạ đường huyếtHbA1CXét nghiệm đường huyết4.0 – 5.9%Bệnh đái tháo đườngBệnh hạ đường huyếtUreaUre máu là sản phẩm thoái hóa chính của các protein trong cơ thể và được lọc qua cầu thận để đào thải qua nước tiểu. Xét nghiệm ure máu được dùng để đánh giá chức năng thận, theo dõi các bệnh lý về thận cũng như đánh giá mức cung cấp protein của chế độ ăn.10 – 50mg/dLBệnh lý thận như viêm cầu thận, viêm ống thận, suy thận, sỏi thận, sỏi niệu quản, suy tim sung huyết, mất nước do sốt cao, tiêu chảy, suy dinh dưỡng, bỏng, xuất huyết tiêu hóa,…Chế độ ăn ít protein, truyền nhiều dịch, phụ nữ mang thai, hội chứng thận hư, suy giảm chức năng gan dẫn tới giảm tổng hợp ure,…CreatinineCreatinin huyết thanh là sản phẩm đào thải của quá trình thoái hóa creatinin phosphat ở cơ và được lọc hoàn toàn qua các cầu thận, không được các ống thận tái hấp thu. Do đó giá trị của creatinin dùng để đánh giá chức năng thận.0.6 – 1.4mg/dLBệnh lý suy thận, suy tim mất bù, gout, cường giáp, tăng huyết áp, đái tháo đường,…Phụ nữ có thai, teo cơ, liệt, sử dụng thuốc chống động kinh,…eGFREstimated Glomerular Filtration Rate – Độ lọc cầu thận ước tính, phản ảnh số lượng máu được lọc lọc bởi các quản cầu thận trong mỗi phút, cho biết mức độ thận lọc chất thải ra khỏi máu cũng như giúp xác định tình trạng tổn thương thận hiện có.>= 60ml/p/1.73m2>= 60: chức năng thận bình thường< 60: chức năng thận có vấn đềTriglyceridesĐược chỉ định trong các trường hợp rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, người béo phì, lười vận động,…< 200mg/dLRối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, béo phì, xơ gan, hội chứng thận hư, suy giáp, đái tháo đường,…Kém hấp thu, suy kiệt, cường giáp, sau hoạt động thể lực mạnh,…CholesterolCholesterol toàn phần được chỉ định trong các trường hợp rối loạn lipid máu, đánh giá nguy cơ hình thành mảng xơ vữa động mạch, đánh giá chức năng gan, người bệnh tăng huyết áp, người béo phì, hoặc khám sức khỏe định kỳ cho những người trên 40 tuổi,…< 250mg/dLRối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, đái tháo đường, vàng da tắc mật, suy giáp, hội chứng thận hư, tiền sản giật, có thai,…Cường giáp, suy gan, thiếu máu, suy dinh dưỡng,…HDL Cholesterol (HDL-C)HDL-C có vai trò vận chuyển cholesterol lắng đọng ở thành mạch máu quay trở về gan, giúp ngăn ngừa quá trình tạo mảng xơ vữa, nhờ đó nó còn được gọi là Cholesterol tốt.32 – 76mg/dLRối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, đái tháo đường, vàng da tắc mật, suy giáp, hội chứng thận hư, tiền sản giật, có thai,…Xơ vữa động mạch, béo phì, hút thuốc lá, lười vận động,…LDL Cholesterol (LDL-C)LDL-C vận chuyển cholesterol tới mạch máu và là tác nhân chính gây nên các mảng xơ vữa động mạch khi nồng độ LDL-C tăng lên trong máu.< 3.4mmol/LXơ vữa động mạch, rối loạn lipid máu, béo phì,…Xơ gan, suy kiệt, kém hấp thu,…AST (GOT, SGOT)AST bình thường được tìm thấy ở nhiều cơ quan như gan, tim, cơ, thận và não. Nó được phóng thích vào máu khi một trong các cơ quan này bị tổn thương. Ví dụ như nồng độ của nó sẽ tăng cao trong máu khi có nhồi máu cơ tim hoặc bệnh lý tổn thương cơ. Do vậy, men này không đặc hiệu cho tình trạng tổn thương gan.< 38U/L– Tăng nhẹ <100 UI/L: viêm gan do virus cấp, xơ gan, di căn gan, viêm gan vùng mạn cũng có thể do tắc mật, gan nhiễm mỡ,… – Tăng vừa <300 UI/L: viêm gan bởi uống quá nhiều rượu. – Tăng cao >3000 UI/L: tế bào của gan bị hoại tử như kiểu viêm gan do virus cấp, do mạn tính, hay tổn thương phần gan vì thuốc, vì nhiễm độc chất, vì trụy mạch lâu,…–ALT (GPT, SGPT)Chỉ số men gan đặc hiệu, cảnh báo rõ nét những tổn thương ở gan do nằm chủ yếu trong bào tương ở gan (chỉ một số ít trong tế bào cơ vân và tim). < 41U/L – Tăng nhẹ <100 UI/L: viêm gan do virus cấp, xơ gan, di căn gan, viêm gan vùng mạn cũng có thể do tắc mật, gan nhiễm mỡ,… – Tăng vừa <300 UI/L: viêm gan bởi uống quá nhiều rượu. – Tăng cao >3000 UI/L: tế bào của gan bị hoại tử như kiểu viêm gan do virus cấp, do mạn tính, hay tổn thương phần gan vì thuốc, vì nhiễm độc chất, vì trụy mạch lâu,…–GGTGamma Glutamyl Transferase – dùng để đánh giá các bệnh về gan10 – 50U/LVàng da tắc mật, viêm gan cấp hoặc sốc gan, ung thư gan hoặc u gan, xơ gan, chết mô gan, sử dụng thuốc gây độc cho gan: Phenytoin, Phenobarbital, dùng bia rượu nồng độ cao trong thời gian dài, chế độ nghỉ ngơi không hợp lý, ảnh hưởng đến chức năng gan, chế độ dinh dưỡng không hợp lý, khiến gan yếu đi, bệnh đái tháo đường, bệnh phổi, bệnh lý tuyến tụy, thiếu lưu lượng máu đến gan,…–ALPALP còn gọi là phosphatase kiềm, hiện diện chủ yếu ở gan và xương.< 120U/LBệnh lý gan mật và bệnh về xương như rối loạn chuyển hoá xương, còi xương, nhuyễn xương, tắc ống mật, ung thư tiền liệt tuyến,…–AlbuminAlbumin là protein được tổng hợp ở gan và chiếm khoảng 60% tổng protein toàn phần trong huyết thanh. Chức năng của Albumin là tạo áp lực thẩm thấu, vận chuyển một số chất chuyển hóa, ion kim loại, bilirubin, acid béo tự do, hormon, thuốc… và cung cấp acid amin cho tổng hợp protein ở mô.35 – 50g/L––BilirubinBilirubin được dùng để chẩn đoán và theo dõi các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật. Có 3 trị số bilirubin gồm: Bilirubin toàn phần; Bilirubin trực tiếp; Bilirubin gián tiếp.Bilirubin toàn phần: <21umol/L––Acid UricNồng độ acid uric máu, chẩn đoán các bệnh: gout, thận, gan,…2.4 – 7.2mg/dLBệnh gout, béo phì, suy thận, suy tim, suy giáp, bệnh vẩy nến, tiền sản giật,…Thương tổn tế bào gan, bệnh Wilson, bệnh Fanconi, bệnh Hodgkin,…HbsAgHbsAg (Hepatitis B surface antigen) là kháng nguyên bề mặt của virus gây bệnh viêm gan B.Âm tính (HbsAg -)Nếu HbsAg dương tính (HbsAg+), người bệnh có HbsAg trong máu có nghĩa là có virus HBV gây bệnh viêm gan B trong máu.–Anti-HCVAnti-HCV (Anti Hepatitis C Virus) là kháng thể do hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra để chống lại virus HCV gây bệnh viêm gan C.Âm tính (Anti-HCV-)Nếu Anti-HCV dương tính (Anti-HCV+), người bệnh có Anti-HCV trong máu có nghĩa là có virus HCV gây bệnh viêm gan C trong máu.–Na+Na+ (ion Natri) là cation chính của dịch ngoại bào, có tác dụng giữ nước. Khi thừa Na+ trong dịch ngoại bào thì nước được tái hấp thu nhiều ở thận.135 – 145mmol/LCường aldosteron, dùng corticoid, mất nước,…Ứ dịch do suy tim, suy thận, xơ gan hoặc mất natri do nôn ói, xuất huyết, tiêu chảy, bỏng,…K+K+ (ion Kali) là chất điện giải của dịch nội bào.3,5 – 5,0mmol/LSuy thận hoặc do sử dụng các thuốc tăng giữ kali như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển,…Mất K+ qua đường tiêu hoá (tiêu chảy, ói mửa…), mất K+ qua đường tiểu, lượng K+ đưa vào cơ thể không đủ hoặc K+ từ ngoại bào vào nội bào.Cl-Cl- (ion Clo) là một anion chủ yếu của dịch ngoại bào. Ion Cl- cùng với ion HCO3- có vai trò duy trì cân bằng kiềm-toan (bazơ-axit) trong cơ thể. Cl- còn có một số chức năng như tham gia duy trì áp lực thẩm thấu và cân bằng nước trong cơ thể, hoạt động như một thành phần của hệ đệm, duy trì tình trạng trung hòa về điện tích (bằng cách đối trọng với các cation như Na+ ) và góp phần hỗ trợ quá trình tiêu hóa.98 – 106mmol/LĂn mặn, toan chuyển hoá, suy thận cấp, shock phản vệ, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu,…Ăn nhạt, mất nước cấp gây nhiễm kiềm chuyển hoá, nôn kéo dài (hẹp môn vị), dùng thuốc lợi tiểu, tiêu chảy,…Ca++Ca++ (ion Canxi) là ion kim loại có nhiều nhất trong cơ thể, song chỉ có 0,5% tổng lượng ion này được trao đổi. Ca++ đóng vai trò quan trọng với tình trạng co cơ, chức năng tim, dẫn truyền các xung thần kinh và quá trình cầm máu của cơ thể. Ca++ khuếch tán được, nồng độ trong máu tăng khi nhiễm toan (axit) và giảm khi nhiễm kiềm (bazơ).2,1 – 2,6mmol/LDùng nhiều vitamin D, cường cận giáp, nhiễm độc giáp, bệnh Paget,…Thiếu vitamin D, nhược cận giáp, bệnh thận nặng,…

Vui lòng dẫn nguồn baohiemsuckhoeliberty.com khi đăng lại thông tin từ trang này. Xin cảm ơn

Chỉ số lym bao nhiêu là bình thường?

Kết quả xét nghiệm lym có thể được biểu thị dưới dạng phần trăm (%) hoặc giá trị tuyệt đối (G/L). Giá trị bình thường ở người lớn không mắc bệnh thường nằm trong khoảng từ 20% – 40% hoặc 4 – 10 G/L.

Chỉ số lym thấp là gì?

Ý nghĩa của kết quả xét nghiệm LYM giảm. Khi chỉ số LYM ở mức thấp hơn 17% nghĩa là đã có tác nhân gây bệnh mạnh làm tiêu diệt lượng lớn tế bào lympho mà hệ miễn dịch không thể sản sinh kịp bù vào. Đây là vấn đề nghiêm trọng, khiến hệ miễn dịch hoạt động kém trong việc tiêu diệt, chống lại tác nhân gây bệnh.

Bạch cầu lympho giảm khi nào?

- LYM: Đây là các tế bào có khả năng miễn dịch, trong đó bao gồm lympho T và lympho B. Giá trị trung bình của tế bào bạch cầu lympho cần đạt khoảng 0.6 đến 3.4 G/L. Những trường hợp chỉ số LYM giảm thường là do bệnh nhân bị bệnh lao, nhiễm HIV, mắc một số bệnh ung thư, bệnh nhân bị sốt rét, thương hàn,...

Lympho là gì trọng xét nghiệm máu?

LYM (Lymphocyte – Bạch cầu Lympho) Lymphocyte là các tế bào có khả năng miễn dịch, gồm lympho T và lympho B. Lymphocyte tăng trong trường hợp nhiễm khuẩn, bệnh bạch cầu dòng lympho, suy tuyến thượng thận,..Giảm. trong nhiễm HIV/AIDS, lao, ung thư, thương hàn nặng, sốt rét,...

Chủ đề