Danh từ đếm được tiếp tục được chia thành 2 nhóm: danh từ số ít (singular nouns) và danh từ số nhiều (plural nouns).
Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp động từ khi chuyển sang dạng số nhiều sẽ không thêm -s/es mà sẽ:
2.1.2. Danh từ không đếm được (uncountable nouns)Định nghĩa: Danh từ không đếm được (uncountable nouns) là danh từ chỉ sự vật có trạng thái, tính chất đặc thù hoặc có số lượng quá lớn nên ta không thể đếm được. Ví dụ: – water: nước (Nước là chất lỏng nên ta không đếm được. Muốn đếm phải dùng đến các đơn vị đo lường như lít (liter), mi-li-lít (milliliter), v.v.)
2.2. Danh từ chung – Danh từ riêngDanh từ chung (common nouns) là danh từ dùng để chỉ cho tất cả con người/con vật/sự vật/sự việc/hiện tượng/… cùng loại. Ví dụ, danh từ tiếng Anh dùng cho tất cả các bác sĩ là ‘doctor’, danh từ chung chỉ các quốc gia là ‘nation’, danh từ chung cho mọi nhân viên là ‘employee’ v.v. Danh từ riêng (proper nouns) nói một cách dễ hiểu là tên riêng của một con người/con vật/sự vật/sự việc/hiện tượng/… như Peter (tên người/thú cưng/…), Thailand (tên nước Thái Lan), Golden Gate (tên cầu Cổng Vàng ở nước Mỹ), v.v.
2.3. Danh từ cụ thể – Danh từ trừu tượngDanh từ cụ thể (concrete nouns) chỉ những gì tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ, chạm, cầm nắm, v.v. Danh từ trừu tượng (abstract nouns) chỉ những gì không tồn tại dưới dạng vẫn chất mà tồn tại ở dạng ý niệm, khái niệm, tư tưởng v.v. Những điều này chúng ta không thể nhìn thấy, sờ, chạm, cầm, nắm, v.v. Ví dụ: promise – lời hứa, love – tình yêu, belief – niềm tin, v.v. 2.4. Danh từ đơn – Danh từ ghép
3. Vị trí của danh từ trong câuĐể dễ dàng nhận diện và nắm cách sử dụng danh từ, ta hãy cùng đi tìm hiểu về các vị trí mà danh từ thường nắm giữ. 3.1. Danh từ theo sau mạo từ a/an/theDanh từ thường theo sau một trong 3 mạo từ ‘a’, ‘an’ và ‘the’.Ví dụ:Yesterday, I bought a laptop. ⟶ Hôm qua, tôi đã mua một cái máy tính xách tay. Ta cũng có thể chèn thêm tính từ vào giữa mạo từ và danh từ. Thậm chí, ta có thể thêm vào trước tính từ một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.Ví dụ:Yesterday, I bought a (very) expensive laptop. ⟶ Hôm qua, tôi đã mua một cái máy tính xách tay (rất) đắt tiền. 3.2. Theo sau từ chỉ số lượngDanh từ cũng có thể theo sau từ chỉ số lượng như các số đếm: one, two, three, v.v. hay các lượng từ như some, many, few, much, little, … Ví dụ:Some employees are still in the meeting room. ⟶ Một số nhân viên vẫn đang trong phòng họp. Ta cũng có thể chèn thêm tính từ vào giữa từ chỉ số lượng và danh từ. Thậm chí, ta có thể thêm vào trước tính từ một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó. Ví dụ:There are many (very) laborious employees in our company. ⟶ Có nhiều nhân viên (rất) chăm chỉ trong công ty chúng tôi. 3.3. Theo sau tính từ sở hữu và sở hữu cách ’sBên cạnh đó, danh từ cũng hay theo sau tính từ thể hiện sự sở hữu: my (của tôi), our (của chúng tôi/chúng ta), your (của tôi), his (của anh ấy), her (của cô ấy), its (của nó) và their (của họ) hoặc sở hữu cách A’s với A là một (cụm) danh từ bất kỳ. Ví dụ: His uncle is very kind. ⟶ Chú/Bác trai/Dượng của anh ấy rất tốt bụng.Giselle’s mother is very successful.⟶ Mẹ của Giselle rất thành công. Ta cũng có thể chèn thêm tính từ vào giữa tính từ sở hữu/sở hữu cách và danh từ. Thậm chí, ta có thể thêm vào trước tính từ một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó. Ví dụ: Susan’s (extremely) talented sister can do everything. ⟶ Người chị/em gái (cực kỳ) tài năng của Susan có thể làm mọi thứ. 3.4. Theo sau giới từDanh từ cũng có thể theo sau giới từ. Ta có thể thêm mạo từ, tính từ sở hữu, từ chỉ số lượng, tính từ vào giữa giới từ và danh từ. Trước tính từ, ta có thể bổ sung mạo từ để bổ nghĩa cho danh từ. Lưu ý:
3.5. Theo sau từ chỉ địnhTừ chỉ định hiểu đơn giản là từ dùng để chỉ, xác định rõ hơn vị trí của đối tượng đang được nhắc đến và cụ thể là các từ ‘this’ – chỉ người/vật/… ở gần người nói và số ít, ‘that’ – chỉ người/vật/… ở xa người nói và số ít, ‘these’ – chỉ người/vật/… ở gần người nói và số nhiều và ‘those’ – chỉ người/vật/… ở xa người nói và số nhiều. Danh từ cũng thường đi sau các chỉ từ này. Ta cũng có thể chèn thêm tính từ vào giữa chỉ từ và danh từ. Thậm chí, ta có thể thêm vào trước tính từ một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó. Ví dụ: That employee is very irresponsible. I don’t like those (very) irresponsible employees. Lưu ý:
4. Chức năng của Danh từ trong tiếng Anh4.1. Danh từ làm chủ ngữ (subjects)Danh từ hoặc cụm danh từ có thể làm chủ ngữ của câu. Ví dụ:– Sharks have very sharp teeth.⟶ Những con cá mập có những chiếc răng rất sắc.Phân tích: ‘sharks’ – danh từ số nhiều làm chủ ngữ, ‘have’ – động từ của chủ ngữ ‘sharks’.– That extroverted guy enjoys making friends.⟶ Anh chàng hướng ngoại đó thích kết bạn. Phân tích: ‘that extroverted guy’ – cụm danh từ làm chủ ngữ, ‘enjoys’ – động từ của chủ ngữ ‘that extroverted guy’. 4.2. Làm tân ngữ trực tiếp/gián tiếp của động từ
4.3. Làm tân ngữ của giới từ
4.4. Làm bổ ngữ của chủ ngữ
4.5. Làm bổ ngữ của tân ngữ
5. Bài tập về Danh từ5.1. Bài tập xác định Danh từChỉ ra các cụm danh từ hoặc danh từ trong các câu sau. 1. My younger sister is working for an international company.2. Her niece wants to become a scientist in the future.3. We need to buy a lot of things for the party.4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet.5. This corporation has many branches around the world.6. We have visited all museums in Paris.7. I consider Anna my best friend.8. It took the firefighters two hours to put out the fire.9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday. 10. This city is famous for its shopping centers and amusement parks. Đáp án:1. My younger sister is working for an international company.2. Her niece wants to become a scientist in the future.3. We need to buy a lot of things for the party.4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet.5. This corporation has many branches around the world.6. We have visited all museums in Paris.7. I consider Anna my best friend.8. It took the firefighters two hours to put out the fire.9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday. 10. This city is famous for its shopping centers and amusement parks. 5.2. Bài tập sắp xếp lại câuSắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu chính xác. 1. elder sister/ that/ wants/ for/ international/ my/ work/ to/ company/ .2. helped/ bags/ kind/ me/ carry/ those/ to/ kids/ my/ heavy/ .3. bought/ my/ a/ apartment/ parents/ last/ cozy/ year/ .4. always/ valuable/ caring/ boss/ us/ our/ gives/ advice/ .5. offers/ and/ that/ a high/ great/ salary/ company/ benefits/ great/ .6. misses/ irresponsible/ always/ that/ the/ employee/ deadlines/ . 7. leader/ like/ meetings/ doesn’t/ our/ long/ . Đáp án:1. My elder sister wants to work for that international company.2. Those kind kids helped me to carry my heavy bags.3. My parents bought a cozy apartment last year.4. Our caring boss always gives us valuable advice.5. That company offers a high salary and great benefits.6. That irresponsible employee always misses the deadlines. 7. Our leader doesn’t like long meetings. Trên đây là tổng hợp nhữnh kiến thức về định nghĩa, phân loại, vị trí và chức năng của danh từ trong tiếng Anh kèm với bài luyện tập. TalkFirst mong rằng bài viết này sẽ phần nào giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chính xác loại từ này. Hẹn gặp bạn trong những bài viết sau! Xem thêm các bài viết liên quan: Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt! |