Câu nệ có nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ câu nệ trong từ Hán Việt và cách phát âm câu nệ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ câu nệ từ Hán Việt nghĩa là gì.

Câu nệ có nghĩa là gì
拘泥 (âm Bắc Kinh)
Câu nệ có nghĩa là gì
拘泥 (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

câu nệKhông biết biến thông. ☆Tương tự:

câu chấp


拘執.

Xem thêm từ Hán Việt

  • hóa phẩm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủng đức từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội công từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sanh phụ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phế phủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ câu nệ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: câu nệKhông biết biến thông. ☆Tương tự: câu chấp 拘執.

    câu nệ là gì

    Một chàng cư sĩ lớp trẻ đến bái viếng vị cao tăng. Hai người chat chit suốt từ sáng đến chiều. Đến lúc ăn bữa cơm trưa, người cứu việc trong chùa nhìn cảm nhận hai người truyện trò rất chi là tâm đắc, bèn sẵn sàng chuẩn bị hai tô mì, một lớn một nhỏ dại cho họ.

    Bài Viết: Câu nệ là gì

    Vị cao tăng nhìn hai tô mì rồi đẩy cái tô lớn đến trước mặt chàng cư sĩ, bảo rằng: “Cậu hãy ăn tô lớn này vậy!”.

    Theo lệ thường, thì chàng cư sĩ này nên đẩy nhường lại tô mì lớn đến trước mặt vị cao tăng để tỏ rõ lòng cung kính mới phải. Nhưng vị cư sĩ này sẽ không đẩy lại một chút nào, mà bưng bát mì lên ăn rất tự nhiên và thoải mái.

    Vị cao tăng trông cảm nhận như thế, không khỏi nhíu mày, lòng nghĩ: “Vốn tưởng rằng cậu ta huệ căn không tệ, nhưng hóa ra lại là người thiếu hiểu biết nhiều lễ nghĩa một chút nào!”.

    Câu nệ có nghĩa là gì

    Một cao tăng ngồi đả toạ trong núi. (Bức Ảnh: National Geographic)

    Sau thời điểm chàng cư sĩ ăn xong, nhìn cảm nhận cao tăng vẫn chưa cầm đũa lên, hơn thế nữa trên bề mặt có vẻ không vui, bèn cười hỏi vị cao tăng: “Sư phụ cớ sao ngài không ăn?”.

    Xem Ngay: Hố Ga Tiếng Anh Là Gì, Nắp Từ Vựng Chuyên Ngành Xây

    Xem Ngay:  Lazy Loading Là Gì - Bản Chất Của Lazy Loading Images

    Chàng nhìn cảm nhận cao tăng không nói lời nào, bèn cung kính nói: “Tôi thật sự là rất đói rồi, chỉ biết cặm cụi ăn như hổ đói, quả thật có chỗ thất lễ. Tuy nhiên nếu tôi đẩy cái tô mì mà ngài nhường cho tôi về lại trước mặt ngài, đó vốn không hẳn là bản nguyện của mình. Nếu mà đã không hẳn là bản nguyện của mình, thế thì tại sao tôi phải làm như thế chứ? Tôi muốn hỏi sư phụ, mục tiêu mà ngài nhường tô mì cho tôi là gì đây?”.

    Vị cao tăng nói: “Cần sử dụng bữa”.

    Chàng cư sĩ trang nghiêm nói: “Nếu mà mục tiêu là áp dụng bữa, ngài ăn là áp dụng bữa, tôi ăn cũng là áp dụng bữa, hà tất phải kẻ nhường người đẩy! Lẽ nào ngài nhường cái tô lớn cho tôi không hẳn là thật lòng hay sao?”.

    ***

    Trong ý niệm của rất nhiều người, khiêm nhường với kẻ bên dưới và cung kính với bề trên là một biểu lộ của lễ độ. Thế nhưng, lễ nghĩa chỉ là vẻ ngoài vẻ ngoài, mà quá câu nệ vào vẻ ngoài sẽ làm người ta quên rằng thành tâm mới chính là nền tảng.

    Xem Ngay: What Is The Difference Between Metaphor And Simile Là Gì

    Trong Đại Học, Trang Tử viết: “Ý thành nhi hậu tâm chính, tâm chính nhi hậu thân tu (…) Tự thiên tử dĩ chí ư thứ dân, nhất thị giai tu thân vi bản”, nghĩa là ý nghĩ thành thực, tâm tư tình cảm mới ngay thật; tâm tư tình cảm ngay thật, phẩm đức bản thân mới bồi dưỡng cực tốt. Từ bậc thiên tử cho tới cư dân dã, người nào cũng lấy bồi dưỡng bản thân làm căn bản.

    Xem Ngay:  Gh Là Gì - Nội Tiết Tố Tăng Trưởng

    Thể Loại: Share Kiến Thức Cộng Đồng

    Bài Viết: câu nệ là gì

    Thể Loại: LÀ GÌ

    Nguồn Blog là gì: https://hethongbokhoe.com câu nệ là gì

    Ý nghĩa của từ Câu nệ là gì:

    Câu nệ nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 2 ý nghĩa của từ Câu nệ. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Câu nệ mình


    4

    Câu nệ có nghĩa là gì
      2
    Câu nệ có nghĩa là gì


    Trong tiếng Việt, cụm từ "câu nệ" là một động từ được dùng để chỉ thái độ thiếu linh hoạt, không biết cách xử lí, bị rập khuôn trong cách hành xử hay kín đáo, giữ kẽ, ngại ngùng
    Ví dụ: Bà ấy luôn câu nệ con gái theo nếp cũ

    Câu nệ có nghĩa là gì
    nghĩa là gì - Ngày 11 tháng 7 năm 2019


    4

    Câu nệ có nghĩa là gì
      3
    Câu nệ có nghĩa là gì


    xử lí thiếu linh hoạt, cứ rập khuôn theo cái đã định sẵn câu nệ theo nếp cũ chỉ chú ý nội dung, không câu nệ h&igr [..]



    Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "câu nệ", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ câu nệ, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ câu nệ trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

    1. Đừng câu nệ chuyện lễ nghi nữa.

    2. Cậu câu nệ quá, để hắn cho tôi.

    3. Người Nhật không quá câu nệ tôn giáo.

    4. Quá câu nệ về chức danh ở đây nhỉ?

    5. Tôi ngạc nhiên thấy ông quá câu nệ

    6. Ở đây người ta không câu nệ đâu.

    7. Hóa ra sự tự do có 1 cấu trúc khá máy móc, câu nệ.

    8. Tôi làm bên hành luật, người ta câu nệ nguyên tắc lắm

    9. Những kẻ hay câu nệ như thế thì không đáng để con tiếc rẻ đâu.

    10. Bà không bao giờ câu nệ về cách ứng xử của nhân viên thuộc cấp.

    11. Những lời đàm tiếu và câu nệ lễ nghi là những gì tôi ít để ý tới nhất, ông hội đồng.

    12. Một trưởng lão tự nguyện sốt sắng không câu nệ bỏ ra thì giờ và năng lực của mình.

    13. Phàn Khoái nói: Làm việc lớn thì không để ý đến những điều vụn vặt; làm lễ lớn không câu nệ những điều nhỏ.

    14. “Ngài cảnh sát trưởng, như ông biết đấy, rất câu nệ với việc phải tôn trọng từng điều khoản của luật pháp.

    15. Bài báo đã lên án Lady Macbeth là câu nệ hình thức (chủ nghĩa hình thức), "thô tục, nguyên thủy và khiếm nhã".

    16. "Là người câu nệ hình thức, anh ta bao giờ cũng gọi tôi là ""giáo sư"", điều đó làm tôi rất bực mình."

    17. Câu 6, 7, 8, 9 và 10: Trong phần trả lời, Mâu Tử bài bác tư tưởng hẹp hòi, câu nệ của Đạo Nho.

    18. Ban đầu, Daigo và gia đình của anh không thể vượt qua những điều cấm kỵ và sự quá câu nệ khi đối mặt với cái chết.

    19. Trong truyện tranh, tôi biết là nó cho ra đời một thái độ hơi câu nệ hình thức khi cố để hiểu nó tác động ra sao.

    20. Có, tuy vậy chúng ta không nên quá câu nệ về cách dùng chữ, hoặc cảm thấy khó chịu nếu một người nào đó dùng hai từ lẫn lộn với nhau.

    21. Thay vì câu nệ vào giáo lý và nghi thức, nền thần học này nhấn mạnh đến sự tăng trưởng trong mối tương giao mật thiết giữa tín hữu với Cứu Chúa của họ.

    22. Chúng tôi lái xe tới Goodwill và ném chiếc áo len đi theo cách có phần câu nệ, ý định của tôi là để không bao giờ phải nghĩ về chiếc áo len hay nhìn thấy nó nữa.

    23. Andrei Zhdanov, Chủ tịch của Hội đồng Liên bang Xô-viết tối cao, đã buộc tội Shostakovich và các nhà soạn nhạc khác (như Sergei Prokofiev và Aram Khachaturian) viết nhạc không chính xác và câu nệ hình thức.

    24. 16 Chúng ta không thể nào thực hành lẽ thật trong khi đó lại cư xử với anh chị em của chúng ta một cách thiếu yêu thương, hay câu nệ (I Giăng 4:20, 21; 3:14-16).

    25. Chúng ta muốn lặp lại là thấu triệt được điểm này thì hay lắm, tuy nhiên tín đồ đấng Christ không nên quá câu nệ về từ ngữ—có thể gọi là hay chỉ trích về từ ngữ.

    26. Ấy là thường-tục của các gã thanh-niên hay làm” (Các Quan Xét 14:10). Tuy nhiên, vâng-giữ nghi-lễ một cách quá câu nệ có thể làm buổi lễ quá phức tạp, khiến mọi người quên đi ý-nghĩa thực sự của buổi lễ và làm mọi người bị mất đi sự vui-vẻ.

    27. Trong khoảng thời gian đó, theo đề nghị của Anne bà và Sarah Churchill, Lady Marlborough, bắt đầu để gọi nhau tên theo họ chồng chứ không câu nệ thân phận vua tôi, tức là họ gọi nhau là Mrs. Morley and Mrs. Freeman, và khi chỉ ở một mình với nhau thì địa vị của họ là bình đẳng.