Cảm ơn tiếng nhật là gì năm 2024

Lời cảm ơn là một trong những lời nói chứng tỏ lối cư xử có văn hóa. Nó thể hiện bạn là con người văn minh, lịch sự và luôn khiêm nhường trong các mối quan hệ. Không chỉ vậy nói cảm ơn đối với những người xung quanh còn thể hiện sự kính trọng của chúng ta đối với người đó.

Hơn hết ở Nhật Bản chúng ta lại càng phải học được câu nói Cảm Ơn vì nơi đây vô cùng đề cao những hành vi văn minh và kính trọng. Tại Nhật có đến 14 cách nói lời cảm ơn khác nhau, tùy theo địa vị, chức vụ, tuổi tác… mà chúng ta sẽ nói cảm ơn như thế nào. Nếu bạn chưa biết thì hãy theo Mitaco để tìm hiểu về cách cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn trong bài viết này nhé.

ありがとう。(Arigatō)

Chắc bạn đã nghe câu Arigatō mòn cả tai khi xem phim Nhật Bản, xem các chương trình truyền hình, báo đài… Đây là lời cảm ơn quen thuộc nhất đối cũng như phổ biến được sử dụng nhiều nhất tại Nhật Bản.

Cách cảm ơn này được sử dụng trong các hoạt động diễn ra hàng ngày trong đời sống bình thường. Không phân biệt bất cứ hoàn cảnh nào bạn có thể sử dụng vì câu nói cảm ơn này không quá quan trọng cũng không tầm thường. Trong những trường hợp thể hiện lòng biết ơn, nhấn mạnh sự biết ơn của mình đối với người khác bạn cứ Arigatō mà dùng bạn nhé.

ありがたい。(Arigatai)

Trong trường hợp bạn cảm thấy vô cùng biết ơn đối với sự giúp đỡ, chỉ dạy của người khác bạn hãy dùng Arigatai (ありがたい). Arigatai còn được dịch với nghĩa là “Tôi rất biết ơn bạn”, nó được dùng để thể hiện lòng biết ơn ở mức cao hơn Arigatō.

ありがとうございます。(Arigatō gozaimasu)

ありがとうございます。(Arigatō gozaimasu) thường được dùng khi chúng ta muốn cảm ơn bề trên. Đây là lời cảm ơn được biến thể từ Arigatō nhưng lại thể hiện được nhiều sự biết ơn và mang tính lịch sự hơn nhiều.

どうもありがとうございます。(Dōmo arigatō gozaimasu)

どうもありがとうございます。(Dōmo arigatō gozaimasu) thường đượ người Nhật sử dụng để nhấn mạnh lời cảm ơn của mình. Thông thường vào các tình huống cần thể hiện sự chân thành, trang trọng và lịch sự nhất thì chúng ta nên sử dụng cách cảm ơn này.

本当(ほんとう)に助(たす)かりました。(Hontō ni tasu karimashita

Ý nghĩa của câu nói này là “Thực sự đã được anh, chị giúp đỡ rất nhiều” cụm từ này thường được sử dụng để thể hiện lòng biết ơn và lịch sự hơn một cấp độ so với câu Arigatō.

助(たす)かった。(tasu kata)

Tasu kata (助(たす)かった) là câu nói cảm ơn thể hiện sự vui mừng, nó được dịch theo nghĩa là “Đã được cứu thoát rồi”.

どうもごちそう様(さま)でした。(Dōmo gochisō sama deshita)

Người Nhật hay dùng cách cảm ơn này trong những trường hợp một bữa ăn kết thúc. Tasu kata (助(たす)かった) có nghĩa là “Cảm ơn rất nhiều vì bữa ăn”.

本当に助(たす)かりました。(Hontou ni tasukarimashita)

Hontou ni tasukarimashita (本当に助(たす)かりました) được hiểu theo tiếng Việt là “Thật may mắn”. Đây là câu cảm ơn thể hiện sự vui mừng trong các trường hợp may mắn thường ngày.

いつもお世話になってどうもありがとうございます。(itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu)

Khi bạn nói いつもお世話になってどうもありがとうございます。(itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu) có nghĩa là “Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi” khi người khác chăm sóc hay quan tâm bạn trong thời gian vừa qua.

本当に感謝(かんしゃ)します。(Hontou ni kansha shimasu)

本当に感謝(かんしゃ)します。(Hontou ni kansha shimasu) được hiểu theo nghĩa là “tôi thật sự biết ơn anh/chị” đây là câu nói thường được người Nhật sử dụng để thể hiện sự biết ơn một cách lịch sự nhất.

あなたは本当に優しい心があります。(Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu)

Câu này được sử dụng thay lời cảm ơn và lời khen chân thành để gửi đến người khác. Khi nói Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu có nghĩa là “Anh/ chị quả là người có trái tim nhân hậu”. Bạn cũng có thể sử dụng câu này một các tương đương để dành lời khen và lời cảm ơn đến người khác.

好意(こうい)でありがとうございます。(Koui de arigatō gozaimasu)

Khi nói Koui de arigatō gozaimasu có nghĩa chúng ta đang nói “Cảm ơn nhã ý của anh/ chị đã dành cho tôi”.

どうぞおかまいなく。(Douzo okamai naku)

Khi nói どうぞおかまいなく。(Douzo okamai naku) là chúng ta đang nói xin đừng khách sáo. Bạn cũng có thể sử dụng ở nhiều tình huống tương tự.

どういたしまして。(Dōita shimashite)

Khi người khác cảm ơn chúng ta, để đáp lại bạn có thể nói どういたしまして。(Dōita shimashite) có nghĩa là “Không có gì”.

Lời cảm ơn được nói ra không đơn giản là thể hiện lòng biết ơn của chúng ta đối những điều tốt đẹp người khác làm cho mình, mà còn giúp chúng ta xây dựng và duy trì các mối quan hệ tốt đẹp và trở thành người có văn hóa.

Vì vậy bạn đang và đã có ý định đi Nhật Bản để du học hay làm việc thì hãy học ngay các cách nói lời cảm ơn ở trên để áp dụng vào trong cuộc sống thường ngày nhé.

Cảm ơn vì bữa ăn trọng tiếng Nhật là gì?

ごちそうさまでした [GOCHISÔSAMA DESHITA] Cảm ơn vì bữa ăn ngon. Sau khi ăn xong, thường nói là GOCHISÔSAMA DESHITA.nullDanh sách từ vựng & câu đố - Cùng nhau học tiếng Nhật - NHKwww.nhk.or.jp › lesson › vietnamese › vocabulary › listnull

Cảm ơn rất nhiều trọng tiếng Nhật là gì?

どうも ありがとう ございます (Doumo arigatou gozaimasu) Đây là câu nói biểu hiện sự cảm ơn chân thành và sâu sắc. Bạn có thể thấy nó bao gồm cả 3 từ cơ bản: arigatou, doumo và gozaimasu. Từ cám ơn tiếng Nhật này mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng.11 thg 3, 2022null8 CÁCH NÓI CẢM ƠN TRONG TIẾNG NHẬT - Jellyfish Vietnamduhocvietnhat.edu.vn › Văn hóa Nhật Bản › Đất Nước - Con ngườinull

Cảm ơn tiếng Nhật đọc như thế nào?

- “Domo arigatou” (どうも有難う) Đây là cách nói “chuẩn mực” để cảm ơn ai đó.nullTự học tiếng Nhật: Học cách nói cảm ơn chuẩn Nhật - Kohi.vnkohi.vn › blognull

Cảm ơn ai đó bằng tiếng Nhật?

ありがとう ございます“Arigatou gozaimasu”. Câu này có ý nghĩa là “cảm ơn bạn rất nhiều”. Bạn có thể sử dụng câu này để nói với người có địa vị cao hơn bạn, bao gồm giám sát viên, người lớn tuổi trong gia đình, giáo viên, người lạ hoặc người quen lớn tuổi hơn bạn.21 thg 8, 2021nullCác cách nói Cảm ơn trong tiếng Nhật - Topj.vntopj.vn › tin-tuc › cac-cach-noi-cam-on-trong-tieng-nhatnull

Chủ đề