Cây xa rừng cây khô rừng trụi Người xa người tội lắm người ơi ! Thà rằng nỏ gặp thì thôi Gặp ra kẻ ngược người xuôi sao đành ! Cây xanh đương duỗi giữa trời Tôi khuyên quan họ nghỉ lại đến mai sẽ về Một là nên thiếp nên thê Nên chăn , nên gối đi về có nhau Ai làm cho áo lìa bâu ? Cho cau lìa hạt , đường tà phân hai Ai làm cho dở dang ai ? Kìa như nhan sắc trúc đài ngày mưa Ai ngờ phận đẹp duyên ưa Thân bên lắm lá , bỏ bên thưa cành Miệng người mới nói rành rành Sao người nỡ thế cho đành người ơi ! Cây xanh đương đứng giữa trời Tôi khuyên quan họ nghỉ lại , đêm mai sẽ về Một là nên thiếp nên thê Nên chăn nên gối đi về có nhau Ai làm cho áo lìa bâu Cho cau lìa mấu , đường đà phân hai Ai làm cho dở dang ai Kìa như nhan sắc đứng ngoài trời mưa Năm thức rau , tôi nấu năm nồi Tôi đơm năm bát , đợi người đằng xa Năm trống canh tôi ngủ có ba Còn hai canh nữa tôi ra trông trời Trách ông trời sao sớm dựng đông Chả khuya chút nữa cho lòng thở than Thở than chưa kịp hết lời Bỗng đâu trống giục ba hồi tan canh. |
Chàng về mua chỉ mua kim Thêu loan , thêu phượng mới nên khăn này Thêu cho đủ lối mới hay Anh thời thêu phượng , em nay thêu rồng Bốn bên thêu bốn cành hồng Ở giữa chỉ đỏ rành rành Bốn góc em thêu bốn cành quế chi Đố anh thêu được hoa quì Đố anh thêu được bốn vì cành hoa Anh về mượn thợ thêu đi Anh mà thêu được , em thì mất khăn. |
Ông giáo trả lời thế nào đây ? Ông biết những gì biên Nhạc nói đều là sự thật , dù ông có muốn quên đi , tự lừa dối mình bằng cách gạt sang một bên , thì sự thực vẫn rành rành. |
Chuyện đó còn ghi rành rành trong sử sách. |
Nhưng sự thật rành rành ra đó , nếu buổi sáng chịu khó chen lấn hoặc buổi chiều không mê mải cắt sửa mấy cái áo cũ thì thế nào An cũng nghe thiên hạ bàn tán sôi nổi. | Tiếng ViệtSửa đổi
Cách phát âmSửa đổi
IPA theo giọng
Hà Nội |
Huế |
Sài Gòn
|
---|
za̤jŋ˨˩ | ʐan˧˧ | ɹan˨˩ |
| Vinh |
Thanh Chương |
Hà Tĩnh
|
---|
ɹajŋ˧˧
| Chữ NômSửa đổi
(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)
Cách viết từ này trong chữ Nôm
- 仃: dành, đinh, đứa, đần, rành, đính, đừng, đành, dừng, đình
- 炩: ràng, rạnh, rành
- : rành
- 𤋶: rành
- 柃: linh, rành
- 𣉏: rành, lình
- 佲: rành
- 伶: nhanh, linh, lanh, rành, rảnh, lánh, ranh, rình
- 停: dành, rành, đừng, đành, dừng, đầng, đình
Từ tương tựSửa đổi
Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự
Tính từSửa đổi
rành
- (Ph.) .
- (Id.) . Rõ. Nói từng tiếng.
Cắt nghĩa không rành.
- Chỉ có một loại mà thôi, không có loại nào khác.
Cửa hàng chỉ bán rành hàng mĩ nghệ.
Động từSửa đổi
rành
- (Ph.) . Biết rõ, thạo, sành.
Mới đến, chưa rành đường đất.
Rành nghề.
Âm nhạc, tôi không rành.
DịchSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
- Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
- Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)
|