Cách tính giá thành và hạch toán hàng gia công

Phương pháp tính giá thành này dùng trong trường hợp bạn mua hàng hóa về sau đó gia công ra để bán mà không phát sinh chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung.

Ví dụ: Bạn mua hàng về với đơn vị lớn sau đó chia nhỏ ra để bán (giả sử bạn mua thùng sơn lớn về sau đó chiết ra thùng nhỏ để bán). Giả định rằng chi phí cho việc chia nhỏ được đưa vào chi phí quản lý, bạn có thể tính giá thành theo hướng dẫn dưới đây: – Bước 1: Đầu tiên bạn vào Menu chính chọn Hệ thống danh mục => 07. Danh mục cấu thành sản phẩm. Giả sử thùng sơn lớn chiết xuất ra 2 loại thùng sơn con, bạn khai báo như hình dưới đây :

Cách tính giá thành và hạch toán hàng gia công

Chú ý : Trong quá trình nhập kho bạn vẫn nhập thùng sơn lớn, còn khi xuất bán thì bạn xuất thùng sơn con bình thường.

– Bước 2: Sau khi nhập xuất xong, nếu muốn xem hàng tồn kho bạn vào menu chính chọn Xử lý cuối tháng => Giá thành => 05. Giá thành gia công – Thương mại

Cách tính giá thành và hạch toán hàng gia công
– Bước 3: Ở bảng này bạn chọn tháng, tài khoản kho và tài khoản trung gian( TK trung gian do ban tự đặt) rồi xử lý.

* LƯU Ý:

  • Nếu mã danh mục con bán ra bằng với mã danh mục con được sản xuất (có nghĩa là mã danh mục con không có tồn kho) thì khi xử lý mục Tùy chọn xử lý bạn chọn muc 1. Nhập kho thành phẩm và xuất kho nguyên liệu.
  • Nếu số lượng danh mục con sản xuất khác số lượng danh mục con bán ra thì trong kỳ bạn phải nhập kho số lượng danh mục con sản xuất trên màn hình nhập phát sinh. Sau đó khi xử lý mục Tùy chọn xử lý bạn check vào đồng thời mục 2.Xuất kho nguyên liệu và Có xử lý đơn giá cho PNK thành phẩm.

XỬ LÝ CUỐI THÁNG

Để xử lý cuối tháng bạn có thể làm theo các bước sau:

– Bước 1: Vào menu chính chọn E. Xử lý cuối tháng.

  • Nếu bạn theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp BQGQL thì bạn phải xử lý lại đơn giá bình quân bằng cách chọn mục 05. Xử lý lại đơn giá (BQGQL).
  • Nếu cuối tháng mới xử lý đơn giá thì bạn chọn 08. Xử lý lại đơn giá BQGQT.
  • Nếu xử lý đơn giá tại thời điểm xuất thì bạn chọn 07. Xử lý lại đơn giá (BQGQL) – nhiều kho, nếu bạn theo dõi nhiều kho.

Chú ý: Nếu bạn theo dõi hàng hóa theo phương pháp BQGQ mới sử dụng bước này, còn theo dõi hàng hóa theo NT-XT, NS-XT, HT hoặc không có vật tư, hàng hóa thì có thể bỏ qua bước này luôn.

– Bước 2: Kiểm tra thuế đầu ra, đầu vào xem có khớp giữa báo cáo thuế và sổ sách không bằng cách vào Xử lý cuối tháng chọn muc 02,03. Kiểm tra thuế đầu ra,đầu vào. – Bước 3: Trong menu Xử lý cuối tháng bạn chọn 4. Kết chuyển số dư tài khoản tự động. – Bước 4: Vào menu A. Bảo trì hệ thống => 01.Kiểm tra và cập nhật số dư các danh mục =>Xử lý.

BÁO CÁO THUẾ, BÁO CÁO TÀI CHÍNH, SỔ SÁCH

– Sau khi làm xong bước Xử lý cuối tháng thì bạn có thể vào xem in sổ sách hay báo cáo tài chính, báo cáo thuế hàng tháng tại đây.

Địa chỉ : M17 Lê Hoàng Phái, Phường 17, Quận Gò Vấp, Tp.HCM

Phòng kinh doanh: 028.73002148, ngoài giờ 0907233866

Email: [email protected]

Customer Care: [email protected]

CN: Ấp 4, Xã Đồng Tiến, Huyện Đồng Phú, Bình Phước

CN: 1904 Quang Trung, Thị xã An Khê, Gia Lai

CN:116/5 Nguyễn Chí thanh, P.Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, Dak lak

CN: Xã Nghĩa Thương, Huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi

CN: 165 Nguyễn Văn Cừ, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

Gia công chế biến là một hoạt đông sản xuất trong doanh nghiệp, làm thay đổi hình thái và bản chất của nguyên vật liệu đầu vào để tạo ra sản phẩm mới. Vậy so với loại hình sản xuất thì gia công nó có khác biệt gì trong cách tính giá thành sản phẩm? Sau đây mời các bạn cùng Ketoanviethung tìm hiểu cụ thể vấn đề này

Cách tính giá thành và hạch toán hàng gia công
Gia công chế biến thịt

  1. Khái niệm gia công

    Gia công là một hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên đi thuê sẽ cung cấp một phần hoặc toàn bộ nguyên vật liệu, có thể bao gồm cả máy móc, thiết bị để bên nhận gia công thực hiện một phần hoặc toàn bộ quá trình sản xuất ra sản phẩm và nhận về thù lao

    1. Cách tính giá thành đối với bên đi thuê gia công – chế biến

      2.1. Giá thành sản phẩm của bên đi thuê gia công bao gồm:

      • Chi phí nguyên vật liệu đem đi gia công
      • Chi phí phát sinh trong quá trình gia công:

      Ví dụ: Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đi gia công

      • Chi phí gia công phải trả cho đơn vị nhận gia công

      2.2. Cách hạch toán kế toán đối với bên đi thuê gia công khi tính giá thành gia công

      – Chi phí xuất nguyên vật liệu đi gia công

      Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang (tăng lên)

      Có TK 152: Nguyên liệu trong kho (giảm đi)

      • Phát sinh chi phí gia công (nếu có)

      Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang (tăng lên)

      Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)

      Có TK 111, 112, 331

      – Nhập kho thành phẩm gia công

      Nợ TK 155: Thành phẩm (tăng lên)

      Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (giảm đi)

      2.3 Ví dụ minh họa

      Công ty Việt Hưng sản xuất hàng may mặc. Trong tháng 06/2019 phát sinh hàng đi gia công gửi cho công ty Minh Hùng. Nguyên vật liệu gửi đi gia công gồm có:

      – Vải chính ( 1000m x đơn giá 35.000đ/m) = 35.000.000

      – Vải lót (100m x đơn giá 20.000đ/m), = 2.000.000

      – Chỉ may 45S/2 ( 35 cuộn x 100.000đ/cuộn),= 3.500.000

      – Chỉ vắt sổ 60/3 (30 cuộn x 50.000 đ/cuộn), = 1.500.000

      – Chỉ thùa 60/2 ( 10 cuộn x 60.000đ/cuộn), =600.000

      – Thùng carton ( 60 cái x 24.500/cái), = 1.470.000

      – Túi PE (910 x 2.500/cái). = 2.275.000

      – Mếch 40inch (200m x 17.000đ/m)=3.400.000

      – Cúc (2730 cái x 300 đ/cái)=819.000

      – Thẻ mác bằng giấy: 910 cái x 700đ/cái

      – Nhãn dệt : 910 cái x 1000 đ/cái

      Đơn giá thuê gia công là 35.000đ/cái quần dài nam, chưa VAT (Bao gồm cắt, may, là, hoàn thiện đóng gói). Sản phầm hoàn thành nhập kho là 910 cái quần dài nam. Công ty Việt Hưng thuê xe tải vận chuyển nguyên vật liệu đến cho công ty Minh Hùng số tiền là 7.700.000đ trả bằng tiền mặt (đã có VAT)

      Lưu ý: Chi phí vận chuyên nguyên vật liệu Công ty Việt Hưng chịu, Chi

      phí vận chuyển thành phẩm công ty Minh Hùng chịu. Tất cả nguyên vật liệu chuyển sang bên Minh Hùng đã sử dụng hết.

      BÀI GIẢI

      – Khi xuất nguyên vật liệu đi gia công (Phiếu xuất đi gia công)

      Nợ TK 154: 52.111.000

      Có TK 152: 52.111.000

      – Chi phí tiền vận chuyển nguyên vật liệu mang đi gia công (Phiếu chi tiền mặt)

      Nợ TK 154: 7.000.000

      Nợ TK 133: 700.000

      Có TK 111: 7.700.000

      – Chi phí thuê gia công (Chứng từ tiền thuê gia công)

      Nợ TK 154: 31.850.000

      Nợ TK 133: 3.185.000

      Có TK 331: 35.035.000

      – Nhập kho thành phẩm

      Nợ TK 155: 90.961.000

      Có TK 154: 90.961.000

      Trong đó:

      + Tổng giá thành sản phẩm = 52.111.000 + 7.000.000 + 31.850.000 = 90.961.000 đồng

      + Giá thành đơn vị sản phẩm = 90.961.000/910 = 99.957,14 đồng/sản phẩm

      1. Giá thành đối với đơn vị nhận về gia công cho đi gia công lại

        Khi hàng nhận về gia công không làm hết cho đi gia công lại khi xuất nguyên vật liệu đi chỉ viết phiếu xuất kho, không hạch toán nguyên vật liệu xuất đi gia công.

        Khi đó giá thành của sản phẩm xuất đi gia công bao gồm:

        + Chi phí phát sinh khi đi gia công (ví dụ: tiền thuê xe chở nguyên liệu,…)

        + Chi phí trả cho đơn vị nhận gia công

        *) Phương pháp hạch toán

        – Khi phát sinh chi phí gia công

        Nợ TK 154: Chi phí SXKD DD (tăng lên)

        Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)

        Có TK 111, 112, 331:

        – Nhập kho thành phẩm gia công

        Nợ TK 155: Thành phẩm (tăng lên)

        Có TK 154: Chi phí SXKD DD (giảm đi)

        *) Ví dụ minh họa

        Công ty Việt Hưng nhận gia công hàng may mặc. Trong tháng 06/2019 phát sinh hàng đi gia công gửi cho công ty Tuấn Tiến. Nguyên vật liệu gửi đi gia công gồm có

        – Vải chính ( 1000m x đơn giá 35.000đ/m) = 35.000.000

        – Vải lót (100m x đơn giá 20.000đ/m), = 2.000.000

        – Chỉ may 45S/2 ( 35 cuộn x 100.000đ/cuộn),= 3.500.000

        – Chỉ vắt sổ 60/3 (30 cuộn x 50.000 đ/cuộn), = 1.500.000

        – Chỉ thùa 60/2 ( 10 cuộn x 60.000đ/cuộn), =600.000

        – Thùng carton ( 60 cái x 24.500/cái), = 1.470.000

        – Túi PE (910 x 2.500/cái). = 2.275.000

        – Mếch 40inch (200m x 17.000đ/m)=3.400.000

        – Cúc (2730 cái x 300 đ/cái)=819.000

        – Thẻ mác bằng giấy: 910 cái x 700đ/cái

        – Nhãn dệt : 910 cái x 1000 đ/cái

        Đơn giá thuê gia công là 32.000đ/cái quần dài nam, chưa VAT (Bao gồm cắt, may, là, hoàn thiện đóng gói). Sản phầm hoàn thành nhập kho là 950 cái quần dài nam. Công ty Việt Hưng thuê xe tải vận chuyển nguyên vật liệu đến cho công ty Minh Hùng số tiền là 5.500.000đ chưa thanh toán (đã có VAT)

        LƯU Ý

        Chi phí vận chuyên nguyên vật liệu Công ty Việt Hưng chịu, Chi phí vận chuyển thành phẩm công ty Minh Hùng chịu. Tất cả nguyên vật liệu chuyển sang bên Minh Hùng đã sử dụng hết.

        BÀI GIẢI

        – Chi phí vận chuyển

        Nợ TK 154: 5.000.000

        Nợ TK 133: 500.000

        Có TK 331: 5.500.000

        – Chi phí thuê gia công

        Nợ TK 155: 30.400.000

        Có TK 154: 30.400.000

        Trong đó:

        + Tổng giá thành sản phẩm = 5.000.000 + 30.400.000 = 35.400.000 đồng

        + Giá thành đơn vị/cái quần dài = 35.400.000/950 = 37.263,16 đồng/cái quần

        Trên đây là những chia sẻ của Kế Toán Việt Hưng hy vọng sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn trong quá trình làm việc kế toán của mình – Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.