Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Nếu đang phải đối mặt với các sự cố trên máy tính hoặc giả sử bạn mua một máy tính mới và muốn biết thế hệ bộ bộ vi xử lý Intel bạn đang sử dụng là gì. Hầu như mỗi năm Intel lại phát hành một thế hệ bộ vi xử lý - CPU mới. Trong bài viết này Taimienphi.vn sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra thế hệ bộ vi xử lý Intel bạn đang sử dụng


Vào tháng 8 năm ngoái, Intel đã công bố thế hệ bộ vi xử lý thế hệ thứ 7. Bộ vi xử lý thế hệ thứ 6 được công bố vào tháng 8 năm 2015.

Dưới đây là cách kiểm tra thế hệ bộ vi xử lý Intel bạn đang sử dụng trên Windows 10/8/7. Để xác định thế hệ bộ vi xử lý Intel mà bạn đang sử dụng, chỉ cần để ý vào phần model number.

Cách kiểm tra thế hệ bộ vi xử lý Intel bạn đang sử dụng trên Windows 7/8/10

Không cần đến sự hỗ trợ của các ứng dụng, phần mềm của bên thứ 3 như CPU Z mà vẫn có thể kiểm tra cấu hình máy tính, thông tin thế hệ bộ vi xử lý Intel đơn giản, ngoài ra CPU Z còn hiển thị nhiều thông tin hữu ích khác. Dưới đây là cách kiểm tra thế hệ bộ vi xử lý Intel bạn đang sử dụng :

Bước 1: Trên máy tính Windows 10 của bạn, kích chuột phải vào biểu tượng This PC trên màn hình desktop, sau đó chọn Properties.

Hoặc cách khác là kích chuột phải vào biểu tượng This PC trên bảng điều hướng File Explorer, sau đó chọn Properties để mở cửa sổ System Properties.

Bước 2: Trên cửa sổ System Properties, tại mục System, Windows 10 hiển thị model bộ vi xử lý. Trong ví dụ dưới đây bạn có thể nhìn thấy model CPU Intel là i5-5300U.

Trong model này bạn có thể nhìn thấy số đầu tiên sau dấu gạch nối (lưu ý, số sau dấu gạch nối) hiển thị thế hệ bộ vi xử lý Intel - CPU. Trong ví dụ này bộ vi xử lý thuộc thế hệ thứ 5. Giả sử nếu model CPU của bạn là i5-3427U nghĩa là bộ vi xử lý của bạn thuộc thế hệ thứ 3.

Số đầu tiên của model number sẽ bắt đầu bằng 3, 4, 5, 6 hoặc 7.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-kiem-tra-the-he-bo-vi-xu-ly-intel-ban-dang-su-dung-26242n.aspx
Trên đây là cách kiểm tra thế hệ bộ vi xử lý Intel bạn đang sử dụng. Bạn cũng có thể thực hiện thao tác tương tự để kiểm tra cấu hình máy tính. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thế hệ bộ vi xử lý hoặc model number, bạn có thể tham khảo thêm trên trang chủ của Intel. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng tiện ích Intel Processor Identification Utility để xem thông tin chi tiết về bộ xử lý Intel.

Khi bạn định chọn mua một chiếc máy tính mới, do dù mới hay là cũ nhưng điều đầu tiên mà bạn cần lưu ý tới đó chính là vi xử trí trung tâm CPU. Ngày nay, với sự xuất hiện của rất nhiều thế hệ chip core i mà Intel đã làm ra thì việc kiểm tra thế hệ cpu thứ mấy và được sản xuất bao nhiêu năm rồi cũng không quá khó khăn. Bài viết bên dưới sẽ hướng dẫn cho bạn các kiểm tra các thế hệ cpu core i3, i5, i7 đã qua.
Cách nhận biết các dòng CPU Core i của Intel

Thế hệ thứ nhất – Nehalem

Dòng CPU core i của Intel được đánh giá là có thể thay thế cho các card đồ họa rời phổ thông giá rẻ ngoài thị trường, thế hệ đầu của intel đã chứng minh được điều đó, song hiệu năng của đồ hộ tích hợp là chưa được cao lắm. GPU đi kèm có tên là Intel HD Graphics

Các CPU core i3, i5, i7 dùng 2 loại socket phổ biến là socket 1156 và socket 1366.

Nhận biết CPU đời đầu thông qua các dãy số nằm ở sau tên nhãn. Ví dụ Core I3 – 520, Core I5 – 950,.. Những chiếc CPU chạy theo kiến thức Nehalem thường có 3 chữ số nằm phía sau như trên.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Ở thế hệ này, điểm khác biệt rất lớn so với thế hệ 1 nằm ở chip xử lí đồ họa tích hợp sẵn bên trong con chip. GPU đi kèm ở dòng này là Intel HD 3000 Graphics. Theo đánh giá thì GPU đi kèm vời những cpu này có thể có sức mạnh ngang tầm với những VGA rời có tầm giá 2 triệu trở xuống.

Thế hệ CPU core i thứ 2 được ra mắt vào năm 2012, tương thích với socket 1155

Nhận biết CPU thế hệ thứ 2 bằng cách nhìn vào sau nhãn CPU, ví dụ như Core I3 – 231o, Core I3 – 2350. Khác với đời đầu, nhận biết CPU đời thứ hai thường có 4 chữ số đi sau tên mã và bắt đầu bằng chữ số 2.

Thế hệ thứ 3 – Ivy Bridge

Các CPU thiết kế theo kiến trúc Ivy Bridge này có sự thay đổi khi được làm ra theo quy trình công nghệ 22nm , nhỏ hơn hai thế hệ trước ( 32nm ) nên tiết kiệm điện năng hơn. Đồ họa đi kèm là Intel HD 4000 có phần nhỉnh hơn Intel HD 3000 một tí, được ra mắt vào năm 2013, socket 1155.

Tương tự như Sandy Bridge, CPU Ivy Bridge được nhận biết thông qua 4 chữ số ở cuối dấu gạch nối, tuy nhiên khác biệt lớn nằm ở chữ số đầu tiên thay thế số 2 thành số 3. Ví dụ: VD: i5 – 3670, i7 – 3550

Thế hệ thứ 4 – Haswell

Trong năm 2014, Intel tiếp tục ra mắt chip Intel thế hệ thứ 4 với tên gọi Haswell, cải tiến một ít so với thế hệ trước ở mặt đồ họa, xét về hiệu năng thì Haswell cho hiệu suất tốt hơn Sandy Bridge gần 20 lần. GPU có tên gọi Intel HD 4400

Cách nhận biết CPU Haswell cũng tương tự. VD: Core i5 – 4670, Core i7 – 4550.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Chip cpu Haswell

Thế hệ thứ 5 – Broadwell

Đây là dòng mới nhất của năm nay, theo Intel công bố thì các CPU dòng Broadwell sẽ có hiệu suất cao hơn Haswell khoảng 30% và về mặt đồ họa cũng có sự cải tiếng hiệu suất đáng kể.

Phân biệt các CPU đời thứ 5. VD Core i5 – 5200U Core i3 – 5005U

Nhưng những loại CPU có những chữ cái đặt biệt phía sau dãy số là một đặc trưng riêng của máy. Chữ U ( Dòng U ) viết tắt cho dòng Ultra ( tiết kiệm pin ), Dòng M là máy có xung nhịp cao, thích hợp cho chơi game nặng và tốn nhiều điện năng hơn.

Đóng góp bởi Hà Tiểu My Cập nhật 03/12/2021

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Giải mã tên, ký hiệu, hậu tố của CPU Intel đơn giản, dễ hiểu

I. Giới thiệu các dòng CPU Intel

1. Intel Core

Intel Core là dòng vi xử lý dành cho laptop và PC do Tập đoàn Intel sản xuất và phân phối. Đây là dòng chip xử lý được sử dụng phổ biến nhất của hãng này, phân bổ từ trung cấp đến cao cấp. Tính đến tháng 3/2021, Intel hiện đang phân phối các dòng chip Core như sau: Core i3, Core i5, Core i7, Core i9 và Core X-series dành cho PC.

Tùy vào phân khúc sản phẩm khác nhau, Intel Core i được thiết kế, sản xuất với hiệu năng xử lý khác nhau. Hiện Intel có 4 dòng chip Core i với hiệu năng tăng dần: Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9.

Phiên bản đầu tiên của dòng Intel Core - Core Solo và Core Duo - ra mắt lần đầu tiên vào tháng 1/2006. Qua quá trình nâng cấp và cải tiến về công nghệ, cũng như quy trình sản xuất và thiết kế, hiện tại dòng chip Intel Core đã ra mắt đến dòng sản phẩm Core i thế hệ thứ 11.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Intel core

Các dòng sản phẩm:

Dòng sản phẩm vi xử lý Intel Core i3 là sản phẩm dành cho phân khúc phổ thông. Các loại chip Intel Core i3 ban đầu có 2 nhân, được hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading. Tuy nhiên, các dòng Core i3 thế hệ trước lại không sở hữu Turbo Boost cho phép tự động ép xung vi xử lý khi chạy tác vụ nặng, nghĩa là với tác vụ thông thường sẽ chạy tốc độ thấp để tiết kiệm pin và tăng xung nhịp xử lý ở các tác vụ nặng. Vì thế, Intel Core i3 thường được sử dụng cho những chiếc laptop hay PC giá rẻ, hiệu năng tầm thấp, xử lý ổn với các tác vụ đơn giản, làm việc văn phòng nhẹ nhàng.

Năm 2017, Intel Core i3 thế hệ thứ 8 đã ra mắt với thông số 4 nhân 4 luồng, cho tốc độ xung nhịp lên tới 4GHz, giúp máy tính của bạn làm được nhiều việc, xử lý nhiều tác vụ cùng một lúc. Ngoài ra, Intel Core i3 thế hệ thứ 8 còn được trang bị công nghệ Intel Turbo Boost, cùng với Smart cache lên tới 8MB đã góp phần nâng cao sức mạnh xử lý. 

Cho đến hiện tại, dòng vi xử lý Intel Core i3 mới nhất (thế hệ thứ 11) đã có nhiều cải tiến, cho tốc độ xử lý nhanh và tiết kiệm năng lượng, giúp bạn thực hiện các tác vụ cơ bản trên các ứng dụng văn phòng như Word, Excel, Powerpoint hay lướt web, giải trí đều rất mượt mà.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Intel core i3

Tiếp đến là Intel Core i5, một dòng sản phẩm trung cấp đến từ Intel. Các bộ vi xử lý Core i5 dành cho PC ban đầu có 4 nhân và sở hữu công nghệ Turbo Boost, tuy nhiên lại không có Hyper Threading. Còn sản phẩm Core i5 dành cho Laptop ban đầu chỉ có 2 nhân nhưng tất cả đều có cả công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading. Sau này, khi công nghệ cải tiến, số nhân của chip Core i5 đã tăng lên đến 6 nhân hoặc hơn.

Intel Core i5 thường xuất hiện trên các dòng laptop tầm trung và khả năng xử lý mạnh mẽ hơn so với Core i3. Core i5 xử lý mượt mà những tác vụ đơn giản cũng như đa tác vụ, xử lý đồ họa và chơi game khá trơn tru.

Dòng sản phẩm vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 11 mới ra mắt gần đây được Intel tích hợp nhân đồ họa thế hệ mới Intel Iris Xe. Nhờ đó, hiệu năng xử lý đồ họa tăng đáng kể, tốc độ xử lý hình ảnh nhanh hơn gấp 2,7 lần, chỉnh sửa video nhanh hơn gấp đôi.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Intel core i5

SẮM NGAY LAPTOP XỊN NHẤT

Intel Core i7 là dòng chip cao cấp, thường được sử dụng cho các laptop cao cấp - sang trọng hay các laptop chơi game cấu hình khủng với hiệu năng mạnh mẽ cùng các công nghệ hiện đại. Tất cả các sản phẩm Intel Core i7 đều sở hữu cả 2 công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading. Core i7 trên các máy tính thế hệ trước thường có 4 hoặc 6 nhân. Tương tự, Core i7 trên laptop thế hệ trước có 2 hoặc 4 nhân tùy sản phẩm. Hiện nay, Intel đã nâng cấp và cải tiến Core i7 với nhiều nhân hơn sản phẩm đời đầu.

Intel Core i7 thế hệ 11 mới nhất mang đến hiệu năng vượt trội, mạnh mẽ, khả năng xử lý đa nhiệm mượt mà. Người dùng có thể thực hiện nhiều tác vụ cùng lúc trên các phần mềm office... tăng hiệu suất lên 20% đối với các công việc văn phòng. Ngoài ra, Intel Core i7 thế hệ 11 đủ sức chạy mượt mà các thao tác đồ họa “nặng” như: xuất video, chỉnh sửa ảnh 3D,... nhờ được sản xuất dựa trên 11 lõi xử lý Willow Cove với tiến trình 10 nm SuperFin.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Intel core i7

CPU Intel Core i9 là dòng chip xử lý mạnh mẽ nhất của dòng Intel Core, được thiết kế dành riêng cho những chiếc laptop chơi game với đồ họa cao và những cỗ máy dành cho những người dùng chuyên làm các công việc sáng tạo – những người cần sức mạnh xử lý mạnh mẽ nhất như thiết kế đồ họa, chỉnh sửa video,... 

Dòng chip Intel Core i9 được hỗ trợ bộ nhớ DDR4 và 4 khe RAM (Quad-channel), cho tốc độ lên đến 2666Hz, nhanh hơn đáng kể so với chip Core i7 cùng thế hệ. Hiện nay, những thông số này đã được Intel nâng cấp mạnh mẽ hơn rất nhiều. Intel Core i9 là dòng chip đầu tiên được tích hợp công nghệ Intel Turbo Boost Max Technology 3.0 thế hệ mới. Tốc độ xử lý của Core i9 được đánh giá là nhanh hơn 10-15% so với bản cao cấp nhất trước đó, xử lý mượt mà khi đa tác vụ cũng như khi sử dụng những phần mềm đồ họa như Photoshop, Illustrator,...

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

core i9

Các thế hệ CPU Intel Core: 

2. Intel Pentium

Chip Intel Pentium là dòng chip tầm trung của Intel dành cho cả laptop và PC. Intel Pentium được sản xuất ở quy trình 22nm, thường có 2 nhân xử lý và một số ít có 4 nhân với xung nhịp dao động từ 1,1 GHz đến 3,5 GHz. Tuy nhiên, dòng chip này lại không sở hữu công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading. 

Thiết bị được lắp ráp chip Intel Pentium sẽ có hiệu năng ổn định, một số sản phẩm khá tiết kiệm pin, thao tác mượt mà với một mức giá dễ chịu. Những sản phẩm này phù hợp với người dùng có nhu cầu sử dụng đơn giản, nhẹ nhàng như xử lý các phần mềm, tài liệu văn phòng cũng như xem phim, nghe nhạc, lướt web,.. Về sau, khi chip Intel Pentium đã được cải tiến lên thế hệ Haswell thì dòng CPU này lại được tăng cường thêm khả năng siêu tiết kiệm pin nhưng hiệu năng vẫn ổn định.

Intel Pentium ra đời vào năm 1993 nhưng đến năm 1994 mới chính thức tung ra thị trường. Các thế hệ chip Pentium lần lượt cải tiến công nghệ qua từng năm như Pentium II (1997), Pentium III (1999),... Cho đến năm 2000, Intel ra mắt sản phẩm chip Intel Pentium IV với tốc độ xung nhịp vượt trội lên đến 1,4GHz - 1,5GHz, đánh dấu cho sự phát triển của những dòng chip tầm trung thời bấy giờ. Đáng tiếc là vào năm 2015, dòng chip Intel Pentium này đã bị Intel khai tử.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

intel pentium

3. Intel Celeron

Intel Celeron được xem là phiên bản rút gọn của chip Intel Pentium nhằm hạ giá thành. Intel Celeron cho hiệu năng khá thấp, có số bóng bán dẫn và bộ nhớ Cache ít hơn Pentium. Và tất nhiên, dòng chip này cũng không sở hữu những công nghệ hiện đại như Turbo Boost hay Hyper Threading.

Do hiệu năng và tốc độ xử lý khá thấp, Intel Celeron thường xuất hiện ở những dòng máy tính học tập -  văn phòng giá rẻ, phù hợp với học sinh, sinh viên, hoạt động ổn với những tác vụ đơn giản, xử lý công việc văn phòng như soạn thảo văn bản trên Word, Excel,... và xem phim, lướt web, nghe nhạc,... 

Tuy nhiên, hiện nay chip Celeron đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell. Intel Celeron Haswell được định hướng sử dụng trên laptop giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo hiệu năng ổn định.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

intel celeron

Intel ra mắt sản phẩm chip Intel Celeron lần đầu tiên vào năm 1998, là phiên bản rút gọn của Intel Pentium II với mục đích giảm giá thành sản phẩm. Các thế hệ Intel Celeron sau này vẫn dựa trên cấu trúc của các dòng Intel Pentium III, Pentium IV và Intel Core i nhưng ít bóng bán dẫn và bộ nhớ cache hơn.

4. Intel Xeon

Bộ vi xử lý Intel Xeon nhắm đến đối tượng là các doanh nghiệp cần sử dụng máy tính có tính ổn định cao để làm máy trạm hoặc server. Intel Xeon sở hữu nhiều lõi CPU (tối đa 56 lõi), bộ nhớ đệm L3 cache cao (khoảng 15 – 30MB) từng dòng, độ bền cao. Bộ vi xử lý này có sẵn công nghệ phân luồng, hỗ trợ RAM ECC giúp phát hiện và sửa lỗi hệ thống tự động. Với Intel Xeon, người dùng có thể chạy nhiều CPU cùng một lúc hoặc 1 CPU đều được. Vì sử dụng cho môi trường doanh nghiệp và cần độ ổn định cực cao nên giá thành cho những chiếc CPU này thường khá cao.

CPU Intel Xeon được sản xuất vào năm 2013, đến nay Intel Xeon có các dòng với 3 dòng Xeon E, Xeon W và Xeon D, Xeon Mở rộng.

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

intel xeon

II. Cách đọc tên CPU Intel

Tất cả các sản phẩm CPU Intel đều có một quy ước đặt tên nhất định. Chúng biểu thị nhiều ý nghĩa và thông số về sản phẩm. Với Intel, công thức đặt tên sản phẩm như sau: Tên thương hiệu - Dòng sản phẩm - Số thứ tự thế hệ CPU - Số ký hiệu sản phẩm (SKU) - Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).

Cách nhận biết cpu thế hệ thứ mấy

Đọc tên chip Intel

1. Tên Thương hiệu

Cách đặt tên sản phẩm của Intel bắt đầu bằng thương hiệu của bộ xử lý - dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra.

Ví dụ: Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon.

2. Dòng sản phẩm

Với mỗi loại chip, sẽ có nhiều dòng sản phẩm khác nhau tùy vào phân khúc đối tượng mà Intel nhắm đến.

Ví dụ:

3. Số thứ tự thế hệ CPU

Các sản phẩm bộ vi xử lý của Intel đã trải qua 11 thế hệ, thế hệ mới nhất chính là thế hệ 11. Qua từng thế hệ, các sản phẩm của Intel sẽ được nâng cấp và cải tiến về công nghệ, tính năng, thiết kế cũng như hiệu năng.

4. Số ký hiệu sản phẩm (SKU)

Số ký hiệu sản phẩm (SKU) đại diện cho hiệu năng của sản phẩm khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng. Điều này thể hiện qua tốc độ xung nhịp của vi xử lý. 

Ví dụ: Core i7-8700 tốc độ xử lý sẽ mạnh hơn Core i7-8565.

5. Hậu tố (Đặc tính sản phẩm)

Hậu tố

Tên

Ý nghĩa 

G1-G7

Graphics level

Tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới

F

Requires discrete graphics

Không được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị VGA để xuất hình

G

Graphics on package

Kèm card đồ họa rời

H

High performance graphics

Hiệu năng cao

K

Unlocked

Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất

HK

High performance optimized for mobile, unlocked

Hiệu năng cao, mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất

M

Mobile

Chip dành cho điện thoại, các laptop business hiện đại,  mỏng nhẹ

Q

Quad-Core

Lõi tứ

HQ

High performance optimized for mobile, quad core

Hiệu năng cao, 4 nhân thực

MQ

Mobile, Quad-Core

Chip di động lõi tứ

E

Embedded

Lõi kép tiết kiệm điện

S

Special (Performance-optimized lifestyle)

Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất)

T

Power-optimized lifestyle

Tối ưu điện năng tiêu thụ

U

Ultra-low power

Tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt

Y

Extremely low power

Siêu tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt

X/XE

Extreme edition (Unlocked, High End)

Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung

Hi vọng với những thông tin trên đây, bạn đã có thêm được kiến thức liên quan đến CPU Intel, nhằm dễ dàng chọn lựa cho bản thân một chiếc máy tính ưng ý. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy để lại bình luận ở bên dưới nhé!