Bài tập 75/475: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau: Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : - Vật liệu chính tồn kho(TK 152) : 4.000 đồng(1000kg) - Vật liệu phụ tồn kho : 2.000 đồng(1000kg) - Thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500 đồng(250 sản phẩm) Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
Bài tập 77/478 : Tại một doanh nghiệp có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau : Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : - Tài khoản 152: 5000kg, đơn giá là 6000kg - Tài khoản 155: 1000 sản phẩm, đơn giá là 80 đồng/sản phẩm - Tài khoản 157: 100 sản phẩm, đơn giá là 80đồng/sản phẩm Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 12ập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 5đồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 550đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán tiền mặt. 13ền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 10đồng, bộ phận bán hàng là 16đồng, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp là 14đồng. 14ích BHXH, BHYT, KPCĐ 15ất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 03lần, trị giá ban đầu là 3.000đồng, được sử dụng ở bộ phận bán hàng. 16ất kho 8đồngkg nguyên liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500kg cho bộ phận quản lý phân xưởng, 100kg cho bộ phận bán hàng. 17ích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 3000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 2.000đồng, bộ phận bán hàng là 4.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000đồng. 18ác chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 19.800đồng, phân bổ cho bộ phận sản xuất là 8.000đồng, bộ phận bán hàng là 6.000đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000đồng. 19ách hàng thông báo đã chấp nhận mua lô hàng gửi đi bán kỳ trước, giá bán là 120đồng, thuế GTGT 10%. 20ập kho 1 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.800đồng, số lượng sãn phẩm dở dang cuối kỳ 100 doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. BÀI GIẢI NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 1Bài tập 75/475: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau: Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : - Vật liệu chính tồn kho(TK 152) : 4.000 đồng(1000kg) - Vật liệu phụ tồn kho : 2.000 đồng(1000kg) - Thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500 đồng(250 sản phẩm) Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 22ập kho 5000kg nguyên vật liệu, đơn giá 3800đồng/kg, thuế GTGT 10%. Vật liệu phụ 2000kg, giá mua 2đồng/kg, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bằng trả bằng tiền mặt là 1.200đồng, chi phí này được phân bổ cho vật liệu chính 1.000đồng, cho vật liệu phụ là 200đồng. 23ất kho 3000kg vật liệu chính, 2000kg vật liệu phụ dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. 24ền lương phải thanh toán cho CB-CNV trực tiếp sản xuất sản phẩm là 6000đồng, ở bộ phận quản lý phân xưởng là 600đồng, bộ phận bán hàng là 1000đồng, quản lý doanh nghiệp là 400đồng. 25ích BHXH, BHYT, KPCĐtheo tỷ lệ quy định 19% để dự tính vào các đối tượng chi phí có liên quan. 26ích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 4000đồng, bộ phận quản lý phân xưởng là 750đồng, bộ phận bán hàng là 40đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 44đồng. Tài liệu 3 : Kết quả sản xuất trong kỳ : 27 tháng nhập kho 750 thành phẩm 28ế liệu thu hồi nhập kho là 229 đồng 29á trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000 đồng 30ố lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50tr. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Tài liệu 4 : Kết qủa kinh doanh trong kỳ: 31 tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán 32 ngày sau , khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng Yêu cầu : - Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản. - Tính kết quả kinh doanh doanh nghiệp. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN Kiến thức cơ bản Câu 1 Luật Kế toán Việt nam định nghĩa “Kế toán là gì”? A. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động B. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. C. Kế toán là phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động D. Cả a,b,c đều sai. [<br>] Câu 2: Tài sản của doanh nghiệp là: A. Nguồn lực do doanh nghiệp quản lý và có thể thu được lợi ích trong tương lai B. Nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích trong tương lai C. Nguồn lực do doanh nghiệp nắm giữ và có thể thu được lợi ích trong nay mai D. Nguồn lực do doanh nghiệp thu giữ và có thể có lợi ích trong tương lai [<br>] Câu 3. Phân loại kế toán theo tính chất và đối tượng sử dụng gồm: A. Kế toán doanh nghiệp và kế toán công. B. Kế toán tài chính và kế toán quản trị. C. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. D. Kế toán đơn và kế toán kép. [<br>] Câu 4 : Nhiệm vụ của kế toán là:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN Kiến thức nâng cao Câu 1. Tiền ứng trước cho người bán là: A. Tiền của người bán bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc tài sản. B. Tiền của doanh nghiệp bị người bán chiếm dụng, thuộc tài sản. C. Tiền của người bán bị doanh nghiệp chiếm dụng, thuộc nguồn vốn. D. Tiền của doanh nghiệp bị người bán chiếm dụng, thuộc nguồn vốn. [<br>] Câu 2: (ĐVT : 1 đồng) Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của Công Ty Cổ Phần X vào ngày 01/01/201N là 20.000, nợ phải trả tại thời điểm này là bao nhiêu nếu tài sản của đơn vị gấp 1,3 lần vốn chủ sở hữu A. 6.B. 10.C. 60.
[<br>] CHƯƠNG 2: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP Kiến thức cơ bản Câu 1: Tài khoản là A. Sơ đồ chữ T ghi chép các đối tượng kế toán. B. Quyển sổ dùng để ghi chép các đối tượng kế toán. C. Phương pháp kế toán dùng để theo dõi một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống về tình hình hiện có và sự biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể. D. Các câu trên đều đúng. [<br>] Câu 2: Tác dụng của tài khoản kế toán: A. Phản ảnh số phát sinh tăng, số phát sinh giảm của từng đối tượng kế toán. B. Phản ảnh tình hình biến đông của các đối tượng kế toán cụ thể.̣ C. Phản ảnh tình hình hiên có và vậ n độ ng của các đối tượng kế toán mộ t cách thường ̣ xuyên liên tục và có hê thống.̣ D. Các câu trên đều đúng. [<br>] Câu 3: Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản tài sản:
[<br>] Câu 4: Nguyên tắc ghi chép trên tài khoản nguồn vốn:
[<br>] Câu 5: Hàng gửi đi bán là
[<br>] Câu 6: Chi trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng: 25.000đ. A. Nợ TK112/Có TK331: 25.000đ. [<br>] Câu 11. Vay ngân hàng trả nợ nhà cung cấp: 100.000đ. A. Nợ TK333/Có TK341: 100.000đ. B. Nợ TK315/Có TK341: 100.000đ. C. Nợ TK331/Có TK341: 100.000đ. D. Đáp án khác [<br>] Câu 12: Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 400.000đ. A. Nợ TK421/Có TK411: 400.000đ. B. Nợ TK441/Có TK414: 400.000đ. C. Nợ TK421/Có TK414: 400.000đ. D. Đáp án khác. [<br>] Câu 13: Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng: 10.000 đ A. Nợ TK421/Có TK353: 10.000 đ B. Nợ TK353/Có TK421: 10.000 đ C. Nợ TK421/Có TK441: 10.000 đ D. Đáp án khác [<br>] Câu 14: Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối: 300.000đ A. Nợ TK421/Có TK441: 300.000đ B. Nợ TK411/Có TK421: 300.000đ C. Nợ TK421/Có TK411: 300.000đ D. Đáp án khác [<br>] Câu 15: Chi ứng lương đợt 1 cho CNV bằng tiền mặt: 20.000 đ A. Nợ TK334/Có TK112: 20.000 đ
CHƯƠNG 3 – TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁNKiến thức cơ bản Câu 1: Tính giá các đối tượng kế toán là việc: A. Ghi nhận giá trị của các đối tượng kế toán trên các sổ kế toán. B. Xác định giá trị của các đối tượng kế toán phù hợp với các nguyên tắc và quy định được Nhà nước ban hành. C. Ghi nhận theo giá thị trường cho các đối tượng kế toán khi lập báo cáo tài chính. D. Cả 3 câu a,b,c đều đúng. [<br>] Câu 2: Nguyên tắc giá gốc đòi hỏi: A. Tài sản phải được ghi nhận theo giá thị trường. B. Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc và sẽ phải thay đổi nếu giá thị trường của những tài sản đó thay đổi ở những thời điểm sau này. C. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả vào thời điểm tài sản được ghi nhận. D. Cả 3 câu trên đều sai. [<br>] Câu 3: Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi người kế toán phải: A. Không nhất thiết phải lập các khoản dự phòng. B. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập. C. Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí. D. Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. [<br>] Câu 4: Để thông tin kế toán có thể so sánh được, khi tính giá các đối tượng kế toán, kế toán cần tuân thủ nguyên tắc:
|