=======>>> Xem thêm: Máy siêu âm là gì? Nguyên lý hoạt động máy siêu âm
Cấu tạo cơ bản của một máy siêu âmMột máy siêu âm bao gồm các bộ phận sau
======>>> Tham khảo thêm: Cấu tạo chi tiết của máy siêu âm Có rất nhiều loại máy siêu âm khác nhau nhưng đều có cấu tạo và cách sử dụng chung. Phương Đông xin được giới thiệu quy trình sử dụng máy siêu âm cơ bản Quy trình sử dụng máy siêu âm cơ bản bao gồm: 1. Chuẩn bị:
2. Khởi động máy:
3. Thao tác trên bệnh nhân
4. Điều chỉnh và lưu hình ảnh
5. Tắt máy
Trên đây là quy trình sử dụng máy siêu âm cơ bản, hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng sử dụng máy siêu âm. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY SIÊU ÂM HS-4000Lưu ý khi sử dụng:- Để tăng độ bền của máy và đầu dò, luôn FREEZE máy khi không khám bệnh.Chỉ nhả FREEZE khi sử dụng đầu dò khám bệnh.- Nhớ tắt máy và hoàn toàn ngắt nguồn điện, mỗi khi muốn tháo lắp đầu dò,nếu không sẽ làm hư máy và hư đầu dò. Nhà sản xuất không chịu tráchnhiệm bảo hành khi có hư hỏng này xảy ra. Xử lý hình 2DTrình tự thao tác:1. Mở máy- Ấn và giữ phím ON trên bàn phím- Khi mở máy, máy siêu âm sẽ tự động khởi động chương trình siêu âm (khoảng45s). Sau đó, máy sẽ hiển thị hình ảnh siêu âm cùng các thông tin khác như:ngày giờ, … trên màn hình- Người sử dụng nhớ FREEZE máy trong lúc chờ khám bệnh nhân khác, chỉ nhảphím FREEZE sau khi mọi việc đã sẵn sàng và đầu dò đặt lên người bệnhnhân.2. Điều chỉnh màn hìnhChọn chế độ Auto trên menu màn hình để màn hình tự điều chỉnh các thông số tốiưu nhất.3. Nạp tên tuổi bệnh nhân- Bấm phím để vào menu bệnh nhân- Đối với bệnh nhân mới:o Bấm phím F2 để nạp bệnh nhân mớio Điền các thông tin bệnh nhân: ID: số ID bệnh nhân, máy sẽ tự động điền số vào Surname: tên bệnh nhân First name: họ bệnh nhân DOB: ngày thánh năm sinh bệnh nhân Giới tính: Male (nam) / Female (Nữ) LMP: Kỳ kinh cuối nếu là nữ- Đối với bệnh nhân cũ:o Đánh tên bệnh nhân cần tìm vào mục Search o Chọn bệnh nhân cần tìm trong bảng.o Bấm phím F10.14. Chọn kiểu quan sát hình ảnhTuỳ theo yêu cầu chẩn đóan, bác sĩ sẽ chọn các mode hình ảnh thích hợp. Để đổimode quan sát, ta phải nhả phím FREEZE cho hình ảnh realtime.Các mode quan sát: B mode (Brightness mode); B|B mode; B|Mmode (brightness/moving mode); B|Z mode (brightness/ zoom mode) B mode (brightness mode): khi máy mới mở, kiểu B mode sẽ được tự động mởlên. Trong lúc khám siêu âm, để chọn B mode ta nhấn phím B | B mode: quan sát đồng thời 2 ảnh B mode trên màn hìnhĐể chọn B|B mode ta ấn phím , trên màn hình sẽ chia thành 2 ảnh B: 1 ảnh realtime bên trái và 1 ảnh FREEZE bên phải. Để đổi bên, ta nhấn phím B|Z mode: Để chọn B|Z mode, ta bấm phím Trên màn hình sẽ chia thành 2ảnh: 1 ảnh B mode bên trái và 1 ảnh zoom bên phải. Dùng trackball để di chuyển vùng cần zoom.Dùng thanh trượt để thay đổi tỉ lệ phóng đại (1.1÷4.4)B|M mode: nhấn phím để quan sát đồng thời 1 ảnh B mode ở bên trai( và 1ảnh M mode ở bên phải.5. Điều chỉnh thông số hình ảnh siêu âm:Tùy theo yêu cầu, ta có thể điều chỉnh giá trị các thông số cho thích hợp.a. Điều chỉnh Gain- Gain từng vùng (DGC, STC): Có 6 biến trở dùng để điều chỉnh 6 vùngkhác nhau của hình ảnh từ nông đến sâu- Gain chung: Điều chỉnh thường xuyên tùy theo yêu cầu chẩn đoán 2b. Điều chỉnh các thông số trong ManualBấm phím số 2 trên bàn phím để điều chỉnh các thông số: Cường độ sóng siêu âm (Acoustic power), độ dãn (dynamic range), gamma curve,đường bờ (edge), độ mịn (soft), tần số (frequency), sự tăng cường (enhancement),chiều rộng màn hình đầu dò (screen width), đổi chiều trên dưới đầu dò (Up/Downinversion), - Cường độ sóng âm (Acoustic power): Trị số từ 20% - 100%Bấm phím F1 để điều chỉnh, mỗi lần bấm trị số thay đổi +10%.- Độ dãn (dynamic range): Trị số từ 35 – 95 dB.Bấm phím F2 để điều chỉnh, mỗi lần bấm trị số thay đổi +10dB. Trị số càng nhỏ càngtương phản nhiều.- Gamma curve: Trị số từ 0-9Bấm phím F3 để điều chỉnh, mỗi lần bấm trị số thay đổi +1. Điều chỉnh tùy theo yêucầu chẩn đoán của bác sĩ.- Đường bờ (edge): Trị số từ 0-3Bấm phím F4 để điều chỉnh, mỗi lần bấm trị số thay đổi +1. Trị số càng lớn đường bờcàng rõ.- Độ mịn (soft): trị số từ 0-4.Bấm phím F5 để điều chỉnh, mỗi lần bấm trị số thay đổi +1. Khám tim: trị số độ mịn là 0Khám tổng quát: trị số độ mịn từ 1-4.- Tần số (Frequency): điều chỉnh tần số các đầu dò đa tần số Đầu dò Convex 436M: tần số sẽ thay đổi: 2.8 MHz, 3.5MHz, 5MHz.Đầu dò Linear HLS-475M: tần số sẽ thay đổi: 5MHz, 7.5MHz, 10MHz.Khi gắn đầu dò trên vào máy, ta có thể điều chỉnh tần số phát của đầu dò như sau:+ Chọn đầu dò tương ứng bằng cách ấn một trong hai phím + Bấm phím F6 để điều chỉnh tần số đầu dò- Enhancement: điều chỉnh chức năng tăng cường hình ảnhBấm phím F7 điều chỉnh , mỗi lần bấm chức năng tăng cường sẽ thay đổi từ: Standard Details Soft Off.- Chiều rộng màn hình đầu dò (Screen Width):Bấm phím F8 điều chỉnh, mỗi lần bấm màn hình đầu dò sẽ thay đổi từ: Small Medium Large.- Đổi chiều trên dưới đầu dò (UP/DOWN inversion)Bấm phím F9 để đổi chiều trên dưới màn hình3c. Đổi chiều phải trái đầu dòBấm phím để đảo chiều phải trái đầu dò: d. Thay đổi độ sâu vùng khảo sát:Trượt thanh như hình vẽ Độ sâu khảo sát thay đổi từ: 30 – 250 mme. Thay đổi độ rộng focus:Bấm phím để tăng độ rộng vùng cần focusBấm phím để giàm độ rộng vùng cần focus6. Nạp ghi chú lên hình ảnh siêu âm- Dời con trỏ đền vùng cần ghi chú- Bấm phím bất kỳ trên bàn phím, màn hình sẽ xuất hiện như sauLưu ý: Chỉ thực hiện được trong FREEZE mode.47. Chọn bodymark- Bấm phím số 5, menu Bodymark sẽ xuất hiện:- Chọn bodymark cần định vị- Xoay theo góc đặt đầu dò8. Đo lường các thông số cần thiếta. Đo tổng quát- Bấm phím số 6, menu đo tổng quát xuất hiện- Chức năng các phím đo trong menu:o F1: Đo khoảng cách, đo được 4 kích thước cho mỗi frame hìnho F2: Đo chu vi, diện tícho F3: Đo thể tích, đo trên mặt phằng 3 chiềuo F4: Đo histogramo F5: Đo góco F6: Đo góc hip o F7: Đo nhịp timo F8: Chương trình tim, đo tâm thất trái (LV)- Đo khoảng cách: đo được 4 kích thước cho mỗi frame hình.o Bấm phím F15 - Đo chu vi, diện tích: đo theo hình dạng giống ellipse, bất kỳ (trace), hộp (box).Đo được 2 kích thước cho 1 frame hình.o Bấm phím F2o Chọn hình dạng đo: Bấm F12 Chọn dạng muốn đo Đo elippse Đo theo vẽ Đo theo hộp- Đo thể tích:o Bấm F3o Đo 3 kích thước khoảng cách theo chiều dài, chiều rộng, chiều cao trên2 hình cắt khác nhau, sử dụng B|B mode.- Đo histogram:o Bấm F4o Chọn dạngmuốn đohistogram Bấm F12 Chọn dạng đo histogram Các thông số thể hiện:6N-all : Tổng số lượng dữ liệu trong vùng khảo sátNmost: Sô lượng dữ liệu cho mức cao nhấtNm/Nall: Tỉ sô giữa 2 thông số trênLmean: Giá trị trung bìnhSD: Sai số.- Đo góc, góc hip:o Bấm F5 (F6)o Chọn cách đo góc: Bấm F12 Chọn cách đo góc Cách đo 1 Cách đo 2- Đo nhịp tim:o Bật chế độ B|M modeo Freeze máyo Bấm phím F7o Đo các khoảng cách như hình vẽ - Chương trình tim: (LV)o Bật chế độ B|M modeo Freeze máyo Bấm phím F8o Đo các khoảng cách như hình vẽCác thông số chương trình tim:ESD (mm): End-systolic dimensionEDD(mm): End-diastolic dimensionHR: Heart rate7ET: Ejection timeESV (ml): end systolic volumeEDV (ml): end diastolic volumeSV (ml): stroke volumeCO (l/min): cardiac outputEF (%): Ejection fractionFS (%): Fractional shorteningMSER (ml/s): mean systolic ejection rateMVCF (cir/s): mean velocity of circumferential fiber shorteningb. Chương trình sản:- Bấm phím 7 để bật chương trình sản như sau:- Tính tuổi thai nhio Dựa trên ngày kinh cuối: Nạp ngày kinh cuối trong phần nạp tên tuổi bệnh nhân Máy sẽ tự động tính toán tuổi thai và dự kiến ngày sinh EDD(LMP)o Dựa các thông số thai nhi: Đo đường kính lưỡng đỉnh BPD• Bấm F1• Đo khoảng cách BPD• Máy sẽ tự động tính tuổi thai và dự kiến ngày sinh Đo chiều dài đầu mông CRL• Bấm F2• Đo chìêu dài đầu mông• Máy sẽ tự động tính tuổi thai nhi và dự kiến ngày sinh Đo chiều dài xương đùi FL:• Bấm F3• Đo chiều dài FL• Máy sẽ tự động tính tuổi thai nhi và dự kiến ngày sinh Đo đường kính túi thai GS:• Bấm F8• Đo đường kính túi thai• Máy sẽ tự động tính tuổi thai nhi và dự kiến ngày sinh- Tính trọng lượng thai nhio Sử dụng chương trình Tokyo (mặc định)8o Bấm phím F10o Máy sẽ tự động lần lượt hiển thị các thông số thai nhi cần đo là: Đườngkính lưỡng đỉnh BPD, Chiều dài xương đùi FL, Đường kính ngang bụngTTD, Đường kính trước sau APTDo Đo đủ 4 thông số trên. máy sẽ tự động tính ra trọng lượng thai nhiLưu ý: - Để xoá hết các thông số đo ta bấm phím - Để xoá một thông số đo, ta bấm trái chuột vào vung đo cần xóa rồi bấm- Màu vàng : các thông số đã đo.- Màu xanh: các thông số đang đo.9. Xem loại đoạn Cine vừa làm:a. Xem đoạn Cine:- Thực hiện siêu âm 2D- FREEZE máy- Xoay Gain chung như mô tả saub. Xem lại 1 frame hình Cine- Rê thanh trượt như hình sau:9Xử lý hình 3DTrình tự thao tác: Khởi động chương trình 3D Đạp công tắc chân Lấy dữ liệu hình 3D Xử lý hình 3D Lưu kết quả In kết quả1. Khởi động chương trình 3D- Nhả Freeze máy- Bấm phím 32. Lấy dữ liệu hình 3D (Grab 3D)Lấy dữ liệu tạo hình 3D:- Đối với thai nhỏ (<25 tuần):Lắc đầu dò (Fan-like method)- Đối với thai lớn (>25 tuần), lấy hình 3D toàn thân:Kéo đầu dò song song với thai nhi (parallel method):10Chỉnh sửa vùng dữ liệu tạo hình 3DẢnh hưởng vùng tạo hình (ROI:Region of interest):Điều chỉnh vùng tạo hình (adjust ROI) 11 Điều chỉnh đường cắt (Cutting line)Mở đường cắt và xác định đường cắt: Nhấp trái chuộtDi chuyển đường cắt: Dùng trackballXoay đường cắt: Dùng phím xoay GAIN chungBỏ đường cắt: Nhấp phải chuột3. Xử lý hình 3D (Edit 3D)Hình 3D chưa xử lýThreshold 70% Threshold 40%12Bấm phím F1Xoay trackball vềbên tráiThreshold 70% Threshold 98%Contrast 65 % Contrast 30%Contrast 65% Contrast 100%Zoom 150% Zoom 50%13Bấm phím F1Xoay trackball vềbên phảiBấm phím F2Xoay trackball vềbên tráiBấm phím F2Xoay trackball vềbên phảiBấm phím F3Xoay trackball vềbên tráiZoom 150% Zoom 200% Hình ở giữa Hình dời sang tráiHình ở giữa Hình dời sang phải14Xoay trackball vềbên tráiXoay trackball vềbên phảiBấm phím F5Bấm phím F5Xoay trackball vềbên phảiBấm phím F3Bấm phím F4Xoay trackball vềbên phảiXoay trackball vềbên tráiBấm phím F4Histogram 55% Histogram 20%Histogram 55 % Histogram 98% 15Bấm phím F6Bấm phím F6Xoay trackball vềbên tráiXoay trackball vềbên phảiBấm phím 9Lưu kết quả1. Lưu hình siêu âm 2D:- Lưu hình tĩnh:Chọn hình cần lưuBấm phím Hình sẽ lưu vào bộ nhớ của máy- Lưu đoạn hình siêu âm (tối đa 255 frame hình):Lấy hình siêu âmBấm phím ALT + Đoạn Cine sẽ được lưu vào bộ nhớ máyChuyển đoạn Cine thành phim (AVI)Bấm phím 16Bấm phím 0Chọn đoạn Cine vừa lưu (có dấu mũi tên xanh ở bên trái)Bấm phím F3 chọn YESĐoạn Cine sẽ được chuyển thành dạng phim AVI2. Lưu hình siêu âm 3D:Chọn hình 3D cần lưuBấm phím Hình sẽ lưu vào bộ nhớ của máyLưu ý: Nếu chưa đăng ký tên bệnh nhân (phần nạp tên tuổi bệnh nhân), tất cả dữ liệu lưu (hình ảnh + thông số đo + đoạn phim) sẽ bị XÓA sau khi tắy máy.3. Chép ra ổ CD hay USBBấm phím Chọn dữ liệu cần chépBấm F2Chọn đĩa E (ổ CD) hay đĩa F (ổ USB)Chọn SaveDữ liệu sẽ được chép ra ổ CD hay USBIn kết quả1. Chọn máy in:- bấm F12- Chọn ô Configuration phía trên, màn hình sẽ xuất hiện như sau:o Chọn Video printer: nếu là máy in nhiệt17o Chọn PC printer: Chọn loại máy in vi tính2. Thực hiện lệnh in:- Chọn hình cần in- Bấm phím Lưu ý: Máy sẽ in giống những gì thể hiện trên màn hình (từ màu sắc đến các thông số)18 |