Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1
Minh Vũ 8 giờ trước

Chương trình vật lý 10 khiến khá nhiều học sinh choáng ngợp bởi lượng kiến thức cùng công thức vật lý 10 khá nhiều. Đặc biệt, các công thức sử dụng có nhiều mối quan hệ với vật lý 9, vật lý 8, vật lý 7. Do đó, để nắm chắc các em cần phải hệ thống lại toàn bộ công thức. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ công thức vật lý lớp 10 thường xuyên sử dụng nhất.

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Cấu trúc chuyên đề vật lý 10

Trong chương trình vật lý 10 sẽ gồm có các chương như sau:

Chương 1: Động Học Chất Điểm

Chương 2: Động Lực Học Chất Điểm

Chương 3: Cân Bằng Và Chuyển Động Của Vật Rắn

Chương 4: Các Định Luật Bảo Toàn

Chương 5: Chất Khí

Chương 6: Cơ Sở Của Nhiệt Động Lực Học

Chương 7: Chất Rắn Và Chất Lỏng. Sự Chuyển Thể

Công thức vật lý 10 Học kì 1

Chương 1: Động học chất điểm

Bài 1: Chuyển động thẳng. Chuyển động thẳng đều

VT trung bình:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Phương trình cđ thẳng đều:

x = x0 + v.(t-t0);

t0 = 0 =>x = x0 + v.t

Bài 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều.

v = v0  + at

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Nhanh dần a.v > 0; Chậm dần a.v < 0

Bài 3: Sự rơi tự do.

Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (= 10 m/s2); v0  = 0

v = g.t (m/s)

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 4: Chuyền động tròn đều

Chu kì: (T) là khoảng thời gian vật đi được một vòng. Tần số (f): là số vòng vật đi được trong một giây.

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 5: Chuyển động ném ngang

Phương trình: Ox: x = v0t; Oy: y =

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Vận tốc:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Tầm bay xa:  L = v0.tcđ =v0

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 6: Chuyển động của vật ném xiên từ mặt đất

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 7: Công thức vận tốc

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Chương 2: Động lực học chất điểm

Bài 1: Tổng hợp và phân tích lực

Tổng hợp lực:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1
Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

>F = F1 + F2

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1
Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1
=>
Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1
;

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

F= F12 + F22 + 2.F1.F2.cos alpha

Cân bằng:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 2: Ba định luật Niu-tơn

  • Định luật 1: F = 0; a = 0
  • Định luật 2:
    Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1
  • Định luật 3:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1
tương đương
Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 3: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

G = 6,67.10-11

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Trọng lực: P = m.g

Gia tốc:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 4: Lực đàn hồi của lò xo

Định luật Húc: Fđh = k.

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Lực đàn hồi do trọng lực: P = Fđh

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 5: Lực ma sát

Biểu thức:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài toán mặt phẳng ngang

Hợp lực:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

=>F = Fkéo – Fms;

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

– Khi hãm phanh: Fkéo = 0;  a = -μg

Trường hợp lực kéo xiên góc

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bỏ qua ma sát:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 6: Lực hướng tâm

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Lực quán tính:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Lực quán tính li tâm:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Tính áp lực nén lên cầu vồng:

Tại điểm cao nhất:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Tại điểm thấp nhất:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

Bài 1: Vật chịu tác dụng các lực không song song

Trường hợp 2 lực:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Trường hợp 3 lực:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 2: Momen lực. ĐK cân bằng.Mô men ngẫu lực

Momen lực:  M = F.d ; Cân bằng: MT = MN

Bài 3: Quy tắc tổng hợp lực song song cùng chiều

F = F1 + F2

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

(chia trong); d= d1 +d2

Bài 4: Quy tắc tổng hợp lực song song ngược chiều

F = │F1 –  F2│

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

(chia ngoài); d= │d1 -d2│

Công thức vật lý 10 Học kì 2

Chương 4: Các định luật bảo toàn

Bài 1: Định luật bảo toàn động lượng

Động lượng:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Xung của lực:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Định luật bảo toàn động lượng (trong hệ cô lập).

Va chạm mềm:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

CĐ bằng phản lực:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1
Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 2: Công

A =

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 3: Động năng

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Định lí động năng:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 4: Thế năng trọng trường

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 5: Thế năng đàn hồi

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Định lí thế năng:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 6: Cơ năng

W = Wđ + Wt 

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Cơ năng 2: W = Wđ +Wt

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 7: Con lắc lò xo

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Con lắc đơn:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Chương 5: Chất khí

Bài 1: ĐL Bôi-lơ – Ma-ri-ốt

(QT Đẳng nhiệt T1 = T2

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 2: Định luật Sác-lơ

(QT đẳng tích V1 = V2)

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 3: Định luật Gay luy xac

(QT đẳng áp p1 = p2)

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 4: PT trạng thái:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

PT Claperon-Mendeleep:

PV=nRT; R =8,31J/mol.K;

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Chương 6 – Cơ sở của nhiệt đông lực học

Bài 1: Nội năng và Sự biến thiên nội năng

Nhiệt lượng: và Thực hiện công:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 2: Các nguyên lí của nhiệt động lực học

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

=> Hệ nhận nhiệt

Q<0 => Hệ truyền nhiệt

Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thế

Bài 1:  Biến dạng đàn hồi

Độ biến dạng tỉ đối:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Ứng suất:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Định luật Húc:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Lực đàn hồi:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

(E suất đàn hồi hay suất Y-âng)

Hệ số đàn hồi:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 2: Sự nở vì nhiệt của vật rắn

Sự nở dài:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Sự nở khối:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Sự nở diện tích:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Bài 3: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng.

Lực căng bề mặt:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Khi nhúng một chiếc vòng vào chất lỏng sẽ có 2 lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng. Tổng các lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng:

Fcăng = Fc = Fkéo – P   (N)

Với  Fkéo lực tác dụng để nhắc chiếc vòng ra khổi chất lỏng (N);   P là trọng lượng của chiếc vòng. Tổng chu vi ngoài và chu vi trong của chiếc vòng.

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Với D đường kính ngoài và d đường kính trong.

Hệ số căng bề mặt của chất lỏng:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Chú ý: Một vật nhúng vào xà phòng luôn chịu tác dụng của hai lực căng bề mặt. Tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn:

Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

s (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng

r (N/m3) : khối lượng riêng của chất lỏng

g (m/s2) : gia tốc trọng trường

d (m) : đường kính trong của ống.

h (m) : độ dâng lên hay hạ xuống.

Bài 4: Nhiệt nóng chảy riêng

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy riêng (hay gọi tắt là nhiệt nóng chảy)

Nhiệt lượng mà toàn bộ vật rắn có khối lượng m nhận được từ ngoài trong suốt quá trình nóng chảy :  Q  = mY

Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ mà ở đó chất lỏng bay hơi.

Bài 6: Độ ẩm không khí

  1. Độ ẩm tuyệt đối (a): Của không khí là đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1 m3 không khí.
  2. Độ ẩm cực đại (A): Của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ ấy.
  3. Độ ẩm tỉ đối (hay độ ẩm tương đối):
  4. Công thức: 
    Các công thức vật lý lớp 10 học kì 1

Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ. Không khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần trạng thái bão hòa. Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hòa gọi là điểm sương.

Bạn vừa xem xong bài tổng hợp các công thức Vật Lý 10 đầy đủ, chi tiết do Zicxa books biên soạn. Hãy ghi nhớ kiến thức trọng tâm của Vật Lý 10 giúp giải bài tập chính xác.