Các câu hỏi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán năm 2024

Hy vọng bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán này giúp các bạn ôn lại toàn bộ kiến thức về kế toán đã học

Xem câu hỏi trắc nghiệm kế toán tài sản cố định có đáp án tại đây

Xem một vài câu hỏi trắc nghiệm nguyên lý kế toán có đáp án tại đây

Xem câu hỏi trắc nghiệm kế toán hàng tồn kho có đáp án tại đây

Xem đề thi trắc nghiệm kế toán có đáp án tại đây

LIÊN HỆ VỚI TÔI Hotline hỗ trợ: 0914.540.423 Facebook (Hải Bùi): https://www.facebook.com/hai.bui.526 Group Facebook: tự học kế toán và thuế Fanpage: https://www.facebook.com/tuhocketoanvathue/ Youtube: tự học kế toán Email: [email protected] Website bán sách tự học kế toán: www.sachketoan.org

                                          
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN Học phần Nguyên Lý Kế Toán
                      

  1. Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán:
  2. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để phục vụ sản xuất kinh doanh, giá trị hợp đồng 200 triệu đồng/năm.
  3. Mua TSCĐ trị giá 300 triệu đồng, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
  4. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu đồng (chưa chi tiền).
  5. Tất cả trường hợp trên.
                          
  1. Đối tượng của kế toán là:
  2. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh.
  3. Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự vận động của chúng.
  4. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động.
  5. Tình hình thu chi tiền mặt.
                          
  1. Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ:
  2. Ban lãnh đạo
  3. Các chủ nợ
  4. Các nhà đầu tư
  5. Các cơ quan thuế
                          
  1. Đặc điểm của tài sản trong 1 doanh nghiệp:
  2. Hữu hình hoặc vô hình
  3. Doanh nghiệp có thể kiểm soát được tài sản, được toàn quyền sử dụng
  4. Chúng có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai
  5. Tất cả đều đúng
                          
  1. Kế toán tài chính có đặc điểm:
  2. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra
  3. Gắn liền với phạm vi toàn doanh nghiệp
  4. Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao
  5. Tất cả đều đúng
                          
  1. Các khoản nợ phải thu:
  2. Là tài sản của doanh nghiệp nhưng đang bị đơn vị khác chiếm dụng
  3. Không phải là tài sản của doanh nghiệp
  4. Không chắc chắn là tài sản của doanh nghiệp
  5. Không phải là tài sản của doanh nghiệp vì tài sản của doanh nghiệp thì ở tại doanh nghiệp
                          
  1. Kế toán tài chính có đặc điểm:
  2. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra
  3. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động
  4. Có tính linh hoạt
  5. Tất cả đều sai
                          
  1. Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán:
  2. Khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp
  3. Nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
  4. Phỏng vấn ứng cử viên xin việc
  5. Không có sự kiện nào
                          
  1. Người sử dụng thông tin kế toán gián tiếp:
  2. Nhà quản lý
  3. Nhà đầu tư
  4. Người môi giới
  5. Không có câu nào đúng
                          
  1. Nợ phải trả phát sinh do:
  2. Lập hóa đơn và dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng
  3. Mua máy móc thiết bị thanh toán bằng tiền
  4. Trả tiền cho người bán về hàng hóa đã mua
  5. Mua hàng hóa chưa thanh toán
                          
  1. Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
  2. Trung thực và khách quan
  3. Có thể so sánh được
  4. Kịp thời với nhu cầu sử dụng
  5. Dễ hiểu đối với phần lớn các đối tượng sử dụng thông tin kế toán
  6. Tất cả các yêu cầu trên
                          
  1. Thông tin kế toán được sử dụng nhằm mục đích:
  2. Kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế trong một đơn vị hạch toán
  3. Đưa ra các quyết định đầu tư
  4. Đưa ra các quyết định về tài chính trong đơn vị
  5. Tất cả các câu trên đều đúng
                          
  1. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của:
  2. Các nhà quản lý kinh tế
  3. Các nhà đầu tư
  4. Các tổ chức tài chính, tín dụng
  5. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người lao động, chủ nợ,...)
  6. Tất cả các đối tượng trên
                                  

Câu 8: Vật liệu xuất kho dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm và dung cho hoạt động quản lý phân xưởng, ghi:

  1. Nợ TK 621, 622/ Có TK 152
  1. Nợ TK 621, 627/ Có TK 152
  1. Nợ TK 621, 642/ Có TK 152
  1. Nợ TK 627, 642/ Có TK 152

Câu 9: Kết cấu của các tài khoản nguồn vốn thông thường được quy ước như sau:

  1. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, dư Có
  1. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, dư Nợ
  1. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ, dư Nợ
  1. Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, dư Có

Câu 10: Tài khoản nào sau đây là tài khoản lưỡng tính

  1. TK 214
  1. TK 521
  1. TK 331
  1. Tất cả các câu đều đúng

Câu 11: Tài khoản nào sau đây thuộc nhóm tài khoản so sánh:

  1. TK 911
  1. TK 211
  1. TK 154
  1. TK 632

Câu 12: Gía thành sản phẩm sản xuất bao gồm:

  1. Chi phí sản xuất chung
  1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  1. Chi phí nhân công trực tiếp
  1. Tất cả các câu đều đúng

Câu 13: Tài khoản nào sau đây chỉ có số dư Có:

  1. TK 421
  1. TK 242
  1. TK 131
  1. TK 411

Câu 14: Nghiệp vụ: “Dùng tiền gửi ngân hàng trả chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho 1.000.000đ”, kế toán ghi:

  1. Nợ TK 152/ Có TK 112: 1.000.000
  1. Nợ TK 642/ Có TK 112: 1.000.000
  1. Nợ TK 641/ Có TK 112: 1.000.000
  1. Tất cả các câu đều sai

Câu 15: Hai chức năng chủ yếu của kế toán là:

  1. Phân tích và đánh giá
  1. Thông tin và giám đốc
  1. Kiểm soát và thanh tra
  1. Đánh giá và thanh tra

Câu 16: DN hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình vật liệu như sau:

– Tồn kho đầu kỳ: 200kg, đơn giá 1.000đ/kg

– Ngày 5, nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200/kg

– Ngày 10, xuất kho 400kg

Trị giá xuất kho trong kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kì là:

  1. 400.000đ
  1. 420.000đ
  1. 440.000đ
  1. 448.000đ

Câu 17: Trong năm N, công ty X có tổng tài sản tăng lên 500.000.000đồng và tổng nợ phải trả tăng lên 300.000.000 đồng thì:

  1. Tổng vốn chủ sỡ hữu tăng lên 800.000.000 đồng
  1. Tổng vốn chủ sở hữu tăng lên 200.000.000 đồng
  1. Tổng vốn chủ sỡ hữu giảm đi 200.000.000 đồng
  1. Tất cả các câu đề sai

Câu 18: Theo quy định, sổ Nhật ký- Sổ cái được ghi

  1. Định kì
  1. Hằng ngày
  1. Cuối kì
  1. Tất cả đều đúng

Câu 19: Trong các đối tượng kế toán cụ thể sau, đối tượng nào không được phân loại là nợ phải trả:

  1. Phải trả cho người bán
  1. Vay và nợ thuê tài chính
  1. Nhận ký quỹ, ký cược
  1. Cầm cố, thế chấp

Câu 20: Theo phạm vi, kiểm kê được phân thành:

  1. Kiểm kê toàn bộ
  1. Kiểm kê từng phần
  1. A và B đều đúng
  1. A và B đều sai

Câu 21: TK Vay và nợ thuê tài chính có số dư đầu kì 120.000, số dư cuối kì 80.000. Như vậy, số phát sinh trong kì sẽ là:

  1. Phát sinh Có 80.000
  1. Phát sinh Nợ 40.000
  1. Phát sinh Có 120.000
  1. Phát sinh Nợ 200.000

Câu 22: Đối tượng kế toán cụ thể nào sau đây là được phân loại là vốn chủ sở hữu

  1. Tạm ứng
  1. Phải trả người bán
  1. Quỹ đầu tư phát triển
  1. Phải thu khách hàng

Câu 23: Vào đầu năm, Công ty A có tổng tài sản là 800 triệu đồng và nợ phải trả là 350 triệu đồng. Trong năm, tài sản tăng 120 triệu đồng và nợ phải trả giảm 40 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu cuối năm là:

  1. 610 triệu đồng
  1. 530 triệu đồng
  1. 450 triệu đồng
  1. Tất cả các câu đều sai

Câu 24: DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, khi nhượng bán TSCĐ thu bằng tiền mặt 4,4 tr (đã gồm thuế GTGT 10%), kế toán ghi: