Các câu hỏi lý thuyết nguyên lý kế toán năm 2024

                                          

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN Học phần Nguyên Lý Kế Toán

                      

  1. Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán:
  2. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để phục vụ sản xuất kinh doanh, giá trị hợp đồng 200 triệu đồng/năm.
  3. Mua TSCĐ trị giá 300 triệu đồng, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
  4. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu đồng (chưa chi tiền).
  5. Tất cả trường hợp trên.
                          
  1. Đối tượng của kế toán là:
  2. Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh.
  3. Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản doanh nghiệp và sự vận động của chúng.
  4. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động.
  5. Tình hình thu chi tiền mặt.
                          
  1. Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ:
  2. Ban lãnh đạo
  3. Các chủ nợ
  4. Các nhà đầu tư
  5. Các cơ quan thuế
                          
  1. Đặc điểm của tài sản trong 1 doanh nghiệp:
  2. Hữu hình hoặc vô hình
  3. Doanh nghiệp có thể kiểm soát được tài sản, được toàn quyền sử dụng
  4. Chúng có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai
  5. Tất cả đều đúng
                          
  1. Kế toán tài chính có đặc điểm:
  2. Thông tin về những sự kiện đã xảy ra
  3. Gắn liền với phạm vi toàn doanh nghiệp
  4. Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao
  5. Tất cả đều đúng
                          
  1. Các khoản nợ phải thu:
  2. Là tài sản của doanh nghiệp nhưng đang bị đơn vị khác chiếm dụng
  3. Không phải là tài sản của doanh nghiệp
  4. Không chắc chắn là tài sản của doanh nghiệp
  5. Không phải là tài sản của doanh nghiệp vì tài sản của doanh nghiệp thì ở tại doanh nghiệp
                          
  1. Kế toán tài chính có đặc điểm:
  2. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra
  3. Gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động
  4. Có tính linh hoạt
  5. Tất cả đều sai
                          
  1. Sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán:
  2. Khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp
  3. Nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
  4. Phỏng vấn ứng cử viên xin việc
  5. Không có sự kiện nào
                          
  1. Người sử dụng thông tin kế toán gián tiếp:
  2. Nhà quản lý
  3. Nhà đầu tư
  4. Người môi giới
  5. Không có câu nào đúng
                          
  1. Nợ phải trả phát sinh do:
  2. Lập hóa đơn và dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng
  3. Mua máy móc thiết bị thanh toán bằng tiền
  4. Trả tiền cho người bán về hàng hóa đã mua
  5. Mua hàng hóa chưa thanh toán
                          
  1. Thông tin kế toán cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
  2. Trung thực và khách quan
  3. Có thể so sánh được
  4. Kịp thời với nhu cầu sử dụng
  5. Dễ hiểu đối với phần lớn các đối tượng sử dụng thông tin kế toán
  6. Tất cả các yêu cầu trên
                          
  1. Thông tin kế toán được sử dụng nhằm mục đích:
  2. Kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế trong một đơn vị hạch toán
  3. Đưa ra các quyết định đầu tư
  4. Đưa ra các quyết định về tài chính trong đơn vị
  5. Tất cả các câu trên đều đúng
                          
  1. Thông tin kế toán tài chính nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của:
  2. Các nhà quản lý kinh tế
  3. Các nhà đầu tư
  4. Các tổ chức tài chính, tín dụng
  5. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp (người lao động, chủ nợ,...)
  6. Tất cả các đối tượng trên
                                  

Nội dung cơ bản của môn nguyên lý kế toán bao gồm việc trình bày và giải thích đối tượng của kế toán, các phương pháp kế toán được sử dụng để thu thập, xử lý, tổng hợp, cung cấp thông tin và một số nội dung kế toán cơ bản trong doanh nghiệp. Môn học nguyên lý kế toán sẽ rất bổ ích cho những ai muốn tìm hiểu, học tập và nghiên cứu kế toán. Cuốn sách này được chúng tôi biên soạn với mục tiêu đáp ứng yêu cầu tìm hiểu, học tập và nghiên cứu kế toán cho nhiều đối tượng khác nhau.

Câu 1: Kế toán là gì? Vai trò của kế toán?

* Định nghĩa kế toán:

- Theo luật kế toán, kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích, cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị hiện vật và thời gian lao động

- Xét trên khía cạnh khoa học: Kế toán được xác định là khoa học về thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính gắn liền với một tổ chức nhất định thông qua một hệ thống các phương pháp riêng biệt.

- Xét trên khía cạnh nghề nghiệp: Kế toán là công việc tính toán và ghi chép bằng con số các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh tại một tổ chức nhất định nhằm phản ánh và giám đốc tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị thông qua ba thước đo: tiền, hiện vật và thời gian lao động trong đó tiền tệ là thước đo chủ yếu

* Vai trò của kế toán:

Kế toán là công cụ quản lý có vai trò quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn với các cơ quan chức năng của Nhà nước và các đối tượng khác có quyền lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đối với hoạt động của doanh nghiệp.

- Đối với nhà nước: Số liệu thông tin kế toán là căn cứ để tổng hợp, để tính thuế, để kiểm tra và chỉ đạo theo yêu cầu quản lý chung.

- Đối với doanh nghiệp: Số liệu thông tin kế toán là cơ sở để lập kế hoạch, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, kiểm tra việc chấp hành luật pháp và là cơ sở để ra quyết định.

- Đối với các đối tượng khác: Số liệu thông tin kế toán là căn cứ để quyết định đầu tư, mua bán, thanh toán cũng như xử lý các vấn đề có liên quan đến quyền hạn và trách nhiệm giữa doanh nghiệp và các bên có liên quan.

Câu 2: Trình bày các khái niệm, nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận?

Nguyên tắc giá phí: Nguyên tắc này yêu cầu khi xác định giá của đối tượng phải căn cứ vào chi phí thực tế ban đầu mà doanh nghiệp bỏ ra để có được đối tượng và dựa vào giá gốc để phản ánh, chứ không phải theo giá thị trường

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu là số tiền kiếm được khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu được ghi nhận vào thời điểm sản phẩm, hàng hóa được giao quyền sở hữu cho người mua, dịch vụ hoàn thành được người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán

Nguyên tắc phù hợp (tương xứng): Nguyên tắc này đòi hỏi chi phí phải phù hợp với doanh thu ở kỳ mà doanh thu được ghi nhận, tức là các chi phí có liên quan đến việc tạo doanh thu ở kỳ nào thì được coi là chi phí của kỳ đó, bất kỳ chi phí đó chi ra ở kỳ nào

Nguyên tắc khách quan: Nguyên tắc này yêu cầu các nghiệp vụ kinh tế phải được ghi chép theo đúng bản chất, nội dung của sự vật hiện tượng và phải kiểm chứng được thông qua các bằng chứng có tính khách quan như các chứng từ kế toán.

Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc này đòi hỏi các khái niệm, các nguyên tắc, phương pháp mà kế toán sử dụng phải nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác để đảm bảo so sánh được thông tin tài chính của các kỳ kế toán với nhau. Tuy nhiên trong trường hợp nếu cần phải thay đổi phương pháp sử dụng thì phải thông báo cho người sử dụng thông tin biết và phải có giải trình rõ ràng.

Nguyên tắc công khai: Nguyên tắc này yêu cầu số liệu thông tin kế toán tài chính phải được trình bày công khai và giải trình rõ ràng, thông tin đưa ra không được giấu các sự kiện quan trọng.

Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này yêu cầu tất cả các khoản doanh thu chưa thực hiện hoặc doanh thu dự kiến thì chưa được ghi nhận. Trong khi đó đối với các khoản lỗ dự kiến cần phải được lập dự phòng tương ứng. Phương án được lựa chọn đảm bảo ảnh hưởng tới vốn chủ sở hữu thấp nhất.

Nguyên tắc trọng yếu: Với nguyên tắc này thì chỉ chú trọng đến các vấn đề, các yếu tố, các khoản mục mang tính chất trọng yếu quyết định bản chất nội dung sự vật hiện tượng mà có thể bỏ qua các vấn đề, các yếu tố thứ yếu, không quyết định bản chất nội dung sự vật hiện tượng. Hay nói cách khác nó không làm ảnh hưởng đến tính trung thực của báo cáo, không làm sai lệch sự phán xét của người đọc báo cáo tài chính.

Câu 3: Đối tượng, nhiệm vụ và hệ thống phương pháp kế toán?

* Đối tượng của kế toán: là tài sản và nguồn vốn

  1. Tài sản:
  1. Tài sản ngắn hạn:

- Tiền và các khoản tương đương tiền.

- Đầu tư tài chính ngắn hạn

- Các khoản phải thu ngắn hạn

- Hàng tồn kho

- Tài sản ngắn hạn khác

  1. Tài sản dài hạn:

- Các khoản phải thu dài hạn.

- Tài sản cố định:

+ Tài sản cố định hữu hình

+ Tài sản cố định vô hình

+ Tài sản cố định thuê tài chính

- Bất động sản đầu tư

- Tài sản dở dang dài hạn

- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

- Tài sản dài hạn khác

  1. Nguồn vốn:
  1. Nợ phải trả:

- Nợ ngắn hạn

- Nợ dài hạn

  1. Vốn chủ sở hữu:

- Vốn góp

- Lợi nhuận chưa phân phối

- Nguồn vốn khác

* Nhiệm vụ:

- Thực hiện ghi chép và phản ánh một cách kịp thời đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp bằng các phương pháp thích hợp.

- Thực hiện thu thập, xử lý, phân loại và tổng hợp số liệu theo các chỉ tiêu cần thiết để cung cấp các thông tin về hoạt động SXKD của doanh nghiệp cho các đối tượng sử dụng thông tin

- Tổng hợp số liệu và lập báo cáo quy định

- Thực hiện phân tích các thông tin, đề xuất các ý kiến với lãnh đạo doanh nghiệp để lãnh đạo doanh nghiệp từ đó đưa ra được các biện pháp, các quyết định đúng đắn, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.

* Hệ thống phương pháp kế toán: Chứng từ; Kiểm kê; Đánh giá; Tính giá thành; Tài khoản; Ghi sổ kép; Tổng hợp, cân đối kế toán

Câu 4: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán? Các yêu cầu đối với kế toán?

* Đối tượng sử dụng thông tin kế toán:

- Các nhà quản trị doanh nghiệp

- Các ban lãnh đạo doanh nghiệp

- Các cán bộ công nhân viên; Các cổ đông; Các chủ sở hữu

- Các bên liên doanh; Các nhà tài trợ vốn; Các nhà đầu tư; Các chủ nợ

- Khách hàng; Nhà cung cấp;

- Cơ quan thuế; Cục thống kê

- Các cơ quan quản lý nhà nước và cấp chủ quản

* Các yêu cầu đối với kế toán:

- Số liệu thông tin do kế toán cung cấp phải phản ánh trung thực, khách quan các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Số liệu thông tin kế toán phải phản ánh một cách kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp.

- Số liệu thông tin kế toán phải phản ánh đầy đủ, toàn diện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh xảy ra ở đơn vị.

- Số liệu thông tin kế toán phải rõ ràng, minh bạch.

- Số liệu thông tin kế toán phải đảm bảo sự nhất quán về nội dung và phương pháp tính toán để đảm bảo so sánh được thông tin kế toán giữa các kỳ với nhau.

- Tổ chức công tác kế toán đảm bảo yêu cầu tiết kiệm, hiệu quả.

Câu 5: Trình bày nội dung và phương pháp lập bảng cân đối kế toán? Cho ví dụ?

- Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

- Bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình, kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vống và những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp

- Bảng cân đối kế toán được lập vào cuối kỳ kế toán hoặc khi chia tách, sáp nhập, quyết toán thuế, thay đổi hình thức sở hữu.

* Phương pháp lập bảng cân đối kế toán:

- Phương pháp chung:

+ Số liệu ở cột số đầu năm: căn cứ vào số liệu ở số cuối kỳ trên báo cáo của năm trước.

+ Số liệu cột số cuối kỳ: căn cứ vào số dư nợ của các tài khoản tài sản và căn cứ vào số dư có của các tài khoản nguồn vốn.

- Phần tài sản:

+ Các chỉ tiêu: hao mòn TSCĐ, dự phòng: phải thu, đầu tư chứng khoán, dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên bảng CĐKT mang dấu âm (ghi trong ngoặc), số liệu căn cứ vào số dư có của TK 214, 229

+ Chỉ tiêu Trả trước cho người bán căn cứ vào số dư nợ của TK 331

- Phần nguồn vốn:

+ Chỉ tiêu Người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư có TK 131

+ Chỉ tiêu Cổ phiếu quỹ mang dấu âm trên bảng CĐKT, số liệu căn cứ số dư nợ TK 419

+ Các chỉ tiêu Chênh lệch đánh giá tài sản, Chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận chưa phân phối: Có số dư nợ thì trên bảng CĐKT mang dấu âm, Có số dư có thì trên bảng CĐKT mang dấu dương

- Căn cứ số liệu:

+ Bảng cân đối kế toán kỳ trước

+ Sổ kế toán tổng hợp chi tiết (sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết, bảng phân bổ … )

+ Bảng cân đối tài khoản

Tài sản

Số đầu kỳ

Số cuối kỳ

Nguồn vốn

Số đầu kỳ

Số cuối kỳ

  1. Tài sản ngắn hạn

2750

3442

  1. Nợ phải trả

970

1357

1. Tiền mặt

210

656

1. Vay và nợ thuê tài chính

360

360

2. Tiền gửi NH

890

1260

2. Phải trả ngắn hạn người bán

410

540

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

0

102

3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

80

252

4. Phải thu của khách hàng

340

340

4. Phải trả công nhân viên

0

97

5. Nguyên vật liêu

460

281

5. Phải trả khác

120

108

6. Chi phí SXKD dở dang

170

90

7. Thành phẩm

480

713

8. Hàng gửi bán

200

0

  1. Tài sản dài hạn

4320

4125

  1. Vốn chủ sở hữu

6100

6210

1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình

5420

5170

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

5530

5530

2. Hao mòn TSCĐ hữu hình

(1450)

(1395)

2. Quỹ đầu tư phát triển

430

430

3. Góp vốn liên doanh

350

350

3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

140

250

Tổng tài sản

7070

7567

Tổng nguồn vốn

7070

7567

Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Đề cương ôn tập lý thuyết môn Nguyên lý kế toán có lời giải!