Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền 1 năm năm 2024

Nhiều bạn đã nhắn tin hỏi Nón Trùm rằng, mình nên mua bảo hiểm dân sự bắt buộc thôi hay mua luôn cả bảo hiểm tự nguyện? Tức là mua 66.000 hay 86.000 đồng/năm? Đây cũng là thắc mắc của rất nhiều bạn khi đứng trước quyết định mua bảo hiểm xe máy nào. Để các bạn hiểu rõ hơn, Nón Trùm làm rõ 2 loại bảo hiểm và vai trò của từng loại như thế nào trước nhé.

1 phiếu bảo hiểm gồm có 2 phần:

Phần 1: Bảo hiểm xe máy dân sự bắt buộc giá niêm yết 66.000 đ/năm (Đã VAT) toàn quốc.

Đây là phần bạn bắt buộc phải mua để không bị xử phạt khi tham gia giao thông. Phần này chính là khoảng màu vàng bên phải của phiếu.

Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền 1 năm năm 2024

Mục đích của bảo hiểm dân sự bắt buộc này nhằm để công ty bảo hiểm đền bù cho người bị tai nạn khi không may xãy ra. Nghĩa là, nếu ông A tông vào bà B, mà ông A có mua bảo hiểm dân sự này thì công ty bảo hiểm sẽ thông qua kết luận của cơ quan chức năng (công an lập biên bản) để đền bù thiệt hại cho bà B. Chứ ông A không nhận được số tiền này. Số tiền bảo hiểm cũng khá lớn, lên đến 50 triệu đồng/tài sản.

Phần 2: Bảo hiểm xe máy tự nguyện con người với giá 10.000đ/người/năm.

Đây là phần bạn có thể mua hoặc không mua đều được. Nó không ảnh hưởng đến việc CSGT có phạt bạn hay không. Phần này chính là khoảng màu trắng bên trái của phiếu bảo hiểm.

Nếu bạn mua bảo hiểm xe máy chỉ để đối phó lực lượng chức năng thì có thể không mua phần này. Tức là bạn chỉ cần mua bảo hiểm xe máy 66.000 đồng là được. Nếu bạn mua phần tự nguyện này cũng sẽ có lợi cho bạn khi không may xảy ra tai nạn.

Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền 1 năm năm 2024

Nếu bạn mua 10.000 đồng/người thì công ty bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm 10 triệu đồng/người/vụ.

Tóm lại, nếu bạn mua bảo hiểm xe máy để đối phó lực lượng chức năng thì chỉ cần mua loại 66.000 đồng (đã VAT) là đủ. Loại này Nón Trùm đang trợ giá chỉ còn 40.000 đồng/năm, rẻ nhất Việt Nam. Nhưng bạn nên mua 86.000 đồng để dự phòng trường hợp không may xãy ra nhé.

Nếu bạn không có bảo hiểm xe máy sẽ bị phạt từ 100.000 – 200.000 đồng nếu điều khiển xe máy ngoài đường.

Căn cứ Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Mức giá bảo hiểm xe máy bắt buộc được thực hiện theo Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Cụ thể như sau:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

I

Mô tô 2 bánh

1

Dưới 50 cc

55.000

2

Từ 50 cc trở lên

60.000

II

Mô tô 3 bánh

290.000

III

Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

1

Xe máy điện

55.000

2

Các loại xe còn lại

290.000

Lưu ý: Mức phí bảo hiểm xe máy 2024 nêu trên là giá tính cho 1 năm chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền 1 năm năm 2024

Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định.

Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền 1 năm năm 2024

Bảo hiểm xe máy giá bao nhiêu? Cập nhật Bảng giá bảo hiểm xe máy 2024 theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm xe máy theo quy định?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm xe máy bao gồm:

- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

- Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

- Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.

Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

- Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Thời hạn bảo hiểm xe máy tối đa là mấy năm?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:

Thời hạn bảo hiểm
1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
b) Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
c) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời hạn bảo hiểm xe máy tối đa là 03 năm.

Một số trường hợp đặc biệt dưới đây thì thời hạn bảo hiểm là dưới 01 năm:

- Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

Mua bảo hiểm xe máy 2 năm bao nhiêu tiền?

Mức phí bảo hiểm xe máy/ô tô bắt buộc năm 2024.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô 5 chỗ bao nhiêu tiền?

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm.

Bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ giá bao nhiêu?

– Đối với xe ô tô 7 chỗ đăng ký kinh doanh vận tải: Phí mua BH được áp dụng là 1,188,000 VNĐ/xe. Đối với xe Pickup, minivan (chở hàng và người) có mức phí tham gia bảo hiểm TNDS là 1.026.300 VNĐ/xe/năm. Ngoài ra, chủ xe 7 chỗ cũng có thể tham gia thêm gói BH dành cho người ngồi ở trên ô tô.

Bảo hiểm xe máy bắt buộc thời hạn bao lâu?

Như vậy, theo quy định trên, thời hạn bảo hiểm đối với chủ xe máy tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây: - Xe máy nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.