Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ số Ví dụ (Xem SGK Toán 4 - trang 77). HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 b) 158735 : 3 475908 : 5 301849 : 7 Đặt tính rồi tính: a) 278157 : 3 304968 : 4 408090 : 5 b) 158735 0 8 2 7 0 3 0 5 2 a) 2 7 8 1 5 7 0 8 1 0 5 2 7 0 Các bài còn lại, tự đặt tính. 304 968 : 4 = 76 242 408 090 : 5 = 81 618 475 908 : 5 = 95 181 (dư 3) 301 849 : 7 = 43 121 (dư 2) ❖ Bài 2 Người ta đổ đều 128610/ xăng vào 6 bể. Hỏi mỗi bể đó có bao nhiêu lít xăng? Giải Mỗi bể có: 128 610 : 6 = 21 435 (lít) Đáp số: 21435 lít ❖ bà/ 3 Người ta xếp 187250 cái áo vào các hộp, mồi hộp 8 áo. Hỏi có thể xêp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mâ'y cái áo? Thực hiện phép chia, ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số: 23406 hộp và thừa 2 áo



  • Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 77 Chia cho số có một chữ số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 77 Toán lớp 4): Đặt tính rồi tính:

a) 278 157 : 3

304 968 : 4

408 090 : 5

b) 158 735 :3

475 908 : 5

301 849 : 7

Lời giải:

Bài 2 (trang 77 Toán lớp 4): Người ta đổ đều 128 610l xăng vào 6 bể. Hỏi mỗi bể đó có bao nhiêu lít xăng?

Quảng cáo

Lời giải:

Số lít xăng ở mỗi bể là:

128 610 : 6 = 21 435 (l)

Đáp số: 21 435 (l)

Bài 3 (trang 77 Toán lớp 4): Người ta xếp 187 250 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhât bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?

Lời giải:

Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)

Vậy ta có thể xếp được vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo

Đáp số: 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo

Quảng cáo

Bài giảng: Chia cho số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 67. Chia cho số có một chữ số

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chia cho số có một chữ số

a) Ví dụ 1. Tính 128472 : 6 = ?

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

12 chia 6 được 2, viết 2;

2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0,

Hạ 8, 8 chia 6 được 1, viết 1;

1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2

Hạ 4, được 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0

Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1

1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1

Hạ 2, được 12, 12 chia 6 bằng 2, viết 2;

2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0

b) Ví dụ 2. Thực hiện phép tính chia: 230859 : 5 

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

23 chia 5 được 4, viết 4;

4 nhân 5 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3, viết 3

Hạ 0, được 30, 30 chia 5 được 6, viết 6;

6 nhân 5 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0, viết 0.

Hạ 8, 8 chia 5 bằng 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3

Hạ 5, được 35, 35 chia 5 bằng 7, viết 7

7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0, viết 0

Hạ 9, 9 chia 5 bằng 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4, viết 4

Vậy 230859 : 5 = 46171 dư 4.

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chia cho số có một chữ số (có đáp án)

Câu 1 : a ∶ 1 = a. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Ta có: Mọi số chia cho 1 đều bằng chính nó.

Hay a : 1 = a.

Vậy biểu thức đã cho là đúng.

Câu 2 : Tính: 25872 ∶ 3

A. 8554

B. 8544

C. 8634

D. 8624

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Vậy 25872:3=8624.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

19650 ∶ 6 =

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

19650:6=3275

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3275.

Câu 4 : Tính: 408076∶7

A. 58286

B. 58396

C. 58296 dư 4

D. 58297 dư 5

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Vậy: 408076 : 7 = 58296 dư 4.

Câu 5 : Số dư trong phép chia 25369∶8 là

A. 8

B. 6

C. 3

D. 1

Hiển thị đáp án

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

25369 : 8 = 3171 dư 1

Vậy số dư trong phép chia 25369:8 là 1.

Câu 6 : Tìm y, biết: 9 × y = 16895 + 13867

A. y = 3418

B. y = 3417

C. y = 3416

D. y = 3415

Hiển thị đáp án

9 × y = 16895 + 13867

9 × y = 30762

y = 30762 : 9

y = 3418

Câu 7 : Giá trị của biểu thức (12592 - 4528) ∶ 8 + 245 × 23 là:

A. 282233

B. 28819

C. 6643

D. 5635

Hiển thị đáp án

Ta có:

(12592−4528):8+245×23

=8064:8+5635

=1008+5635

=6643

Vậy giá trị của biểu thức (12592−4528):8+245×23 là 6643.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài tập chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

  • A. Lý thuyết cần nhớ khi chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
  • B. Các bài toán về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
  • C. Hướng dẫn giải bài tập về chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số

Bài tập Toán lớp 3: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến phép chia của các số có năm chữ số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 3, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

  • Lý thuyết Toán lớp 3: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số
  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 151: Luyện tập Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 150: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
  • Giải vở bài tập Toán 3 bài 149: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

A. Lý thuyết cần nhớ khi chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

1. Cách thực hiện

+ Ta thực hiện lấy các chữ số của số bj chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải

2. Các dạng toán thường gặp

+ Thực hiện phép tính

+ Toán đố

+ Tìm thành phần chưa biết (tìm X)

+ So sánh, sắp xếp theo thứ tự

B. Các bài toán về chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Kết quả của phép tính 37428 : 3 là:

A. 12527 B. 12476 C.12548 D. 13747

Câu 2: Tính nhẩm phép tính 32000 : 4 được:

A. 4000 B. 16000 C.8000 D. 4000

Câu 3: Một tấm vải dài 91880m. Người ta ra cắt 3/4 tấm vải. Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét?

A. 24084m B. 29502m C. 68910m D. 22970m

Câu 4: Tìm X, biết: X x 8 = 90144

A. X = 11268 B. X = 12548 C. X = 11759 D. X = 13953

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức 99284 : 4 + 13761 là:

A. 39342 B. 38501 C.33692 D. 38582

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a, 73215 - 38975 : 5

b, 20675 + 74035 : 5

c, (17892 + 34896) : 3

d, (58732 - 21628) : 4

Bài 2: Một cửa hàng có 80214 lít xăng. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số xăng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?

Bài 3: Một cửa hàng có 47620kg gạo, đã bán 1/4 số gạo đó và 796kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam gạo?

Bài 4: Tìm X, biết;

a, X x 5 = 95640 b, X - 38402 = 87624 : 2

c, 99840 - X x 2 = 82894 d, X + 72963 : 3 = 48819

Bài 5: So sánh:

a, 16826 x 2 … 99249 : 3

b, 86284 : 2 … 28499 x 2

Bài 6: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 2416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là bao nhiêu?

Bài 7: Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi 2 lần rồi thêm vào 1056 đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu?

Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một số được gấp lên 5 lần rồi giảm đi 6 lần thì được số bé nhất có 5 chữ số.

Bài tập về phép chia cho số có 1 chữ số

C. Hướng dẫn giải bài tập về chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BCDAD

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 73215 - 38975 : 5 = 65420

b, 20675 + 74035 : 5 = 35482

c, (17892 + 34896) : 3 = 17596

d, (58732 - 21628) : 4 = 9276

Bài 2:

Số lít xăng cửa hàng đã bán là:

80214 : 3 = 26738 (lít xăng)

Cửa hàng còn lại số lít xăng là:

80214 - 26738 = 53476 (lít xăng)

Đáp số: 53476 lít xăng

Bài 3:

1/4 số gạo tương ứng với số kg gạo là:

47620 : 4 = 11905 (kg)

Số gạo cửa hàng đã bán là:

11905 + 796 = 12701 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki lô gam gạo là:

47620 - 12701 = 34919 (kg)

Đáp số: 34919 kg gạo

Bài 4:

a, X x 5 = 95640

X = 95640 : 5

X = 19128

b, X - 38402 = 87624 : 2

X - 38402 = 43812

X = 43812 + 38402

X = 82214

c, 99840 - X x 2 = 82894

X x 2 = 99840 - 82894

X x 2 = 16946

X = 16946 : 2

X = 8473

d, X + 72963 : 3 = 48819

X + 24321 = 48819

X = 48819 - 24321

X = 24498

Bài 5:

a, 16826 x 2 > 99249 : 3

b, 86284 : 2 < 28499 x 2

Bài 6:

Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:

2416×5=12080 (viên bi)

Số bi của mỗi túi là:

12080 : 4 = 3020 (viên bi)

Đáp số: 3020 viên bi.

Bài 7:

Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998

Ta có:

99998 : 2 + 1056

= 49999 + 1056

= 51055

Số cần điền vào chỗ trống là: 51055.

Bài 8:

Số bé nhất có năm chữ số là: 10000.

Gọi số cần tìm là x. Ta có:

x × 5 : 6 = 10000

x × 5 = 10000 × 6

x × 5 = 60000

x = 60000 : 5

x = 12000

Số cần điền vào chỗ trống là 12000.

------------

Trong quá trình học môn Toán lớp 3, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 4 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 3 và giải SBT Toán lớp 3 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 3, và môn Toán 3. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.