Câu 1: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng $\left\{\begin{matrix}ax+by=c (1)\\ a'x+b'y=c (2)\end{matrix}\right.$, trong đó (1) và (2) là hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- A.Vì (1) và (2) đều có vô số nghiệm nên hệ cũng luôn có vô số nghiệm
- B.Nếu 2 phương trình (1) và (2) có nghiệm chung thì nghiệm chung đó phải bằng 0
- D.Giải một hệ phương trình là tìm một nghiệm nào đó của hệ đã cho
- E.Tất cả các câu trên đều sai
Câu 2: Xét hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}3x-2y=2 (1)\\ x+y=-6 (2)\end{matrix}\right.$
- A.(1) và (2) được viết lại thành y=-x-6,y=3x-2. Hai đường thẳng này chứa vô số điểm, nên hệ có vô số nghiệm
- B.(1) và (2) được viết lại thành y=-x-6,y=3x-2. Hai đường thẳng này song song, nên hệ có vô số nghiệm
- D.(1) và (2) được viết lại thành y=-x-6,y=-x-2. Hai đường thẳng này không cắt nhau, nên hệ vô nghiệm
- E.(1) và (2) được viết lại thành y=-x-6,y=-x-6. Hai đường thẳng này trùng nhau, nên hệ có vô số nghiệm
Câu 3: Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}2x+2y=9\\ 2x-3y=4\end{matrix}\right.$
- B.Nghiệm của hệ là $x=\frac{7}{2},y=-1$
- C.Nghiệm của hệ là x=4,y=1
- D.Nghiệm của hệ là x=3,y=1
- E.Nghiệm của hệ là x=6,y=1
Câu 4: Xét hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}2x+10y=9 (1) \\ 3x+15y=2 (2) \end{matrix}\right.$
- A.(1) và (2) có các hệ số khác nhau nên hệ có vô số nghiệm
- B.(1) và (2) được viết lại thành hai đường thẳng mà hai đường thẳng này trùng nhau, nên hệ có vô số nghiệm
- C.Không cần giải hệ cũng có thể biết hệ có duy nhất nghiệm
- E.Tất cả các câu trên đều sai
Câu 5: Xác định a,b để hệ có nghiệm x=y=1: $\left\{\begin{matrix}ax+5y=11\\ 2x+by=3\end{matrix}\right.$
- A.a=b=112
- B.a=5;b=18
- C.a=b=95
- D.a=15,b=76
Câu 6: Tìm số nghiệm của hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}x+7y=-\sqrt{5} (1) \\ 3x+21y=-3\sqrt{5} (2)\end{matrix}\right.$
- B.Hệ phương trình trên có 1 nghiệm duy nhất
- C.Hệ phương trình trên vô nghiệm
- D.Không cần giải hệ cũng có thể biết hệ chỉ có 2 nghiệm
- E.Tất cả các câu trên đều sai
Câu 7: Không giải hệ phương trình,xác định số nghiệm sooss của các hệ phương trình sau đây :
(I) $\left\{\begin{matrix}5x+8y=11\\ -x+\sqrt{12}y=6\end{matrix}\right.$
(II) $\left\{\begin{matrix}x+\sqrt{7}y=-\sqrt{12}\\ -2x+2\sqrt{7}y=\sqrt{11}\end{matrix}\right.$
- A.Hệ(I) vô nghiệm, hệ (II) vô nghiệm
- C.Hệ (I) có vô số nghiệm, hệ (II) vô nghiệm
- D.Hệ (I) có 1 nghiệm duy nhất,hệ (II) có vô số nghiệm
- E.Hệ (I) vô nghiệm,hệ (II) có vô số nghiệm
Câu 8: Nghiệm của hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}3x-y=1\\ 3x+8y=19\end{matrix}\right.$ là:
- B.(2;5)
- C.(0;-1)
- D.(7;$\frac{-1}{4}$)
Câu 9: Hệ $\left\{\begin{matrix}2x-y=-m\\ -4x+2y=4\end{matrix}\right.$ vô nghiệm khi:
- A.$m \neq 1$
- B.$m \neq -1$
- D.$m \neq -2$
Câu 10:Hệ $\left\{\begin{matrix}2x-y=0\\ mx+y=2\end{matrix}\right.$ có nghiệm duy nhất khi:
- A.$m \neq 2$
- C.$m \neq 1$
- D.$m \neq -1$
Câu 11: Hệ phương trình $\left\{\begin{matrix}ax+ay=3\\ x-y=3\end{matrix}\right.$ có vô số nghiệm khi
Câu 12: Chọn phát biểu sai:
- B.Từ một hệ hai phương trình đã cho ta có thể có được một hệ tương đương với nó nếu thực hiện: Thay một phương trình trong hệ bằng phương trình tương đương với nó
- C.Từ một hệ hai phương trình đã cho ta có thể có được một hệ tương đương với nó nếu thực hiện: Thay một phương trình trong hệ bởi phương trình có được bằng các cộng (hoặc trừ) vế theo vế hai phương trình đã cho
- D.Nếu hệ (I) tương đương với hệ (II) và hệ (II) tương đương với hệ (III) thì hệ (I) và hệ (III) tương đương nhau
- E.Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm, nghĩa là mội nghiệm của hệ này cũng là nghiệm của hệ kia và ngược lại
Xem đáp án
Nội dung quan tâm khác
Bài tập trắc nghiệm có đáp án về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ba ẩn phần 1 đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 10 có đáp án
Lấy lại gốc, tổng ôn kiến thức, thăng hạng điểm số lớp 10 cùng bộ tài liệu HOT
- Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2019 – 2020 THPT Lương Văn Cù – Mã đề 456
- Bài kiểm tra học kỳ 2 môn Toán lớp 10 trường THPT Phùng hưng mã 122
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 THPT Nhân Chính chọn lọc
Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Next
- Trang 1
- Trang 2
- Trang 3
Bài tập trắc nghiệm có đáp án về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ba ẩn phần 1 ×
Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Next
- Trang 1
- Trang 2
- Trang 3
Chuyên đề Hệ phương trình lớp 9
Toán lớp 9
245 104.855Tải về Bài viết đã được lưu