Bài tập tiếng anh 8 sbt trang 69 unit 8

B: They had food like pumpkin pie and pumpkin ice cream. I tried their pumpkin soup. It was delicious.

Hướng dẫn dịch:

G: Chuyến đi của bạn thế nào? Tôi nghe nói bạn đã đến một lễ hội bí ngô ở Pháp!

B: Thật ra nó ở Đức. Đó là Lễ hội Bí ngô Ludwigsburg.

G: Vậy ... nó giống như Lễ hội Bí ngô Vịnh Bán Nguyệt của chúng ta ở Mỹ?

B: Chà, nó lớn hơn nhiều so với lễ hội của chúng ta. Đây là lễ hội bí ngô lớn nhất trên thế giới.

G: Thật không?

B: Thật đó. Họ có hơn bốn trăm nghìn quả bí ngô với hơn tám trăm loại.

G: Chà! Họ đã có một cuộc thi bí ngô khổng lồ đúng không?

B: Đúng vậy! Họ có hai cái. Một cho nông dân Đức và một cho nông dân châu Âu.

G: Họ còn gì nữa không?

B: Họ có rất nhiều tác phẩm điêu khắc bằng bí ngô và một cuộc đua xuồng bí ngô.

G: Nghe có vẻ rất vui.

B: Đúng thế. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh.

B: Còn đồ ăn thì sao?

B: Họ có đồ ăn như bánh bí ngô và kem bí ngô. Tôi đã thử món súp bí ngô của họ. Nó rất là ngon.

Đáp án:

1. A

2. C

3. C

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

0. Lễ hội Ludwigsburg diễn ra ở… - Đức

1. So với lễ hội Vịnh Bán Nguyệt, lễ hội Ludwigsburg… - lớn hơn

2. Lễ hội có… - hơn 400 000 loại bí ngô

3. Ai có thể tham gia cuộc thi bí ngô lớn? - Nông dân Đức và châu Âu

4. Lễ hội không có… - cuộc thi ăn bánh bí ngô

5. Jimmy ăn… - súp bí ngô

2 (trang 69 SBT Tiếng Anh 7 Smart World): Read the article about a festival. Choose the best word (A, B, or C) for each space. (Đọc bài báo về một lễ hội. Chọn đáp án đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.)

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

NGÀY CỦA NGƯỜI CHẾT

Robert Jones, ngày 12 tháng 3

Ngày của người chết là một lễ hội đặc biệt ở Mexico và các quốc gia khác ở Mỹ Latinh. Nó kéo dài hai ngày từ ngày 1 tháng 11 đến ngày 2 tháng 11. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng nó tương tự như Halloween, nhưng hai lễ hội này rất khác nhau. Vào ngày Halloween, mọi người mặc trang phục hóa trang để xua đuổi ma. Vào Ngày của người chết, mọi người đón những hồn ma của những thành viên trong gia đình đã chết của họ về nhà. Một trong những truyền thống của lễ hội này là làm lễ tiễn đưa người chết. Lễ đưa tiễn giống như một tập hợp của những món quà dành cho người chết. Nó bao gồm hoa, bánh kẹo, đồ ăn và đồ uống. Mọi người thêm ảnh và các bản cắt giấy đẹp vào lễ đưa tiễn của họ. Những hình cắt này được gọi là giấy đục lỗ. Mọi người tin rằng lễ đưa tiễn sẽ chỉ cho người chết đường về nhà. Ngày của Người chết là một ngày của niềm vui và tình yêu.

Lời giải chi tiết tất cả bài tập trong sách bài tập tiếng Anh lớp 8 mới, sách thí điểm như là cuốn để học tốt đủ tất cả các unit gồm:Pronunciation (Cách phát âm), Vocabulary & Grammar (Từ vựng và ngữ pháp), Reading (Đọc), Speaking (Nói), Writting (Viết), Test your self (Kiểm tra),...

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần.Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

0. You will hear two friends talking about the weekend. What are they planning to do?

  1. go kayaking
  1. go rafting
  1. go camping

1. Nancy is telling her mom about her trip. How long does it take to get to New York by train?

  1. one and a half hours
  1. three hours
  1. two and a half hours

2. You will hear John and Anne talking about a meeting. What should they bring?

  1. notebooks and pencils
  1. some money
  1. their laptops

3. You will hear a student talking about a storm. What did the students have to do?

  1. wear raincoats to go out
  1. use their cell phone flashlights
  1. go home at break

4. You will hear two friends talking about their sports club. What are the boys going to do first?

  1. indoor rock climbing
  1. swimming
  1. hiking

5. You will hear two friends talking about a trip. Where are the friends going to stay?

  1. in an apartment
  1. at a friend's house
  1. at a hotel

Phương pháp giải:

Bài nghe:

0.

A: Where do you think we should go this weekend?

B: We should go kayaking on the north river.

A: How long does it take to get there?

B: It takes 2 hours by train.

A: That’s sounds great.

1.

Mom: When are you going to New York City, Nancy?

Nancy: I’m going next Tuesday, Mom.

Mom: How long does it take to get there?

Nancy: It takes around 2 and a half hours by train

2.

Anne: Hey John,Don’t forget the meeting tomorrow afternoon.

John: Oh yeah, thanks for the reminded Anne.

Anne: Should we bring a notebook and pencil so we can take notes.

John: No, I don’t think so. We should bring a laptop and step.

Anne: Alright, that makes soon.

3. Last year, there was a big storm at school. The light was turn down from wall. We had to use a cellphone for flashlight together around. A science teacher even look candles in a classroom. There was a heavy rain outside so we couldn’t go out during morning break.

4.

A: Wow, there are anything to do at the sports club.

B: Oh, What can we do there?

A: We can do some indoor rock climbing.

B: That could be fun so yes.

A: I think that we have the time do 2 things in Sunday

B: Okay, What else can we do there?

A: We can go on hiking trip.

B: Okay done, let’s start with rock climbing indoor.

A: Okay.

5.

A: Let’s to shine where we will stay for a trip next week.

B: Well, we can stay at a hotel.

A: Sure? I think there’s an apartment too.

B: Hmmm, Maybe, but Where else can we stay?

A: We cab stay at my friend’s house.

B: That’s sounds great. Let’s do that.

A: Okay, done.

Tạm dịch:

0.

A: Bạn nghĩ chúng ta nên đi đâu vào cuối tuần này?

B: Chúng ta nên chèo thuyền kayak trên sông phía bắc.

A: Mất bao lâu để đến đó?

B: Mất 2 giờ đi tàu.

A: Nghe hay đấy.

1.

Mẹ: Khi nào con sẽ đến Thành phố New York, Nancy?

Nancy: Con sẽ đi vào thứ Ba tới, mẹ ạ.

Mẹ: Mất bao lâu để đến đó?

Nancy: Mất khoảng 2 tiếng rưỡi đi tàu ạ.

2.

Anne: Này John, Đừng quên cuộc họp chiều mai.

John: Ồ vâng, cảm ơn vì bạn đã nhắc nhở Anne.

Anne: Chúng ta có nên mang theo sổ tay và bút chì để có thể ghi chép không.

John: Không, tôi không nghĩ vậy. Chúng ta nên mang theo máy tính xách tay và hồ sơ.

Anne: Được rồi, sẽ sớm thôi.

3. Năm ngoái, có một cơn bão lớn ở trường. Ánh sáng được hắt xuống từ bức tường. Chúng tôi đã phải sử dụng điện thoại di động cho đèn pin cùng nhau xung quanh. Một giáo viên khoa học thậm chí còn trông nến trong lớp học. Bên ngoài trời đang mưa to nên chúng tôi không thể ra ngoài trong thời gian nghỉ buổi sáng.

4.

A: Wow, có bất cứ điều gì để làm ở câu lạc bộ thể thao.

B: Ồ, chúng ta có thể làm gì ở đó?

A: Chúng ta có thể leo núi trong nhà.

B: Điều đó có thể rất vui vì vậy vâng.

A: Tôi nghĩ rằng chúng ta có thời gian để làm 2 việc vào Chủ nhật.

B: Được rồi, Chúng ta có thể làm gì khác ở đó.

A: Chúng ta có thể đi bộ đường dài.

B: Được rồi, hãy bắt đầu với trò leo núi trong nhà.

A: Được rồi.

5.

A: Hãy nghĩ nơi chúng ta sẽ ở lại trong một chuyến đi vào tuần tới.

B: Chà, chúng ta có thể ở khách sạn.

A: Chắc chắn không? Tôi nghĩ cũng có một căn hộ.

B: Hmmm, Có thể, nhưng chúng ta có thể ở đâu?

A: Chúng ta có thể ở nhà bạn tôi.

B: Nghe hay đấy. Hãy làm điều đó.

A: Được rồi, xong rồi.

Lời giải chi tiết:

0. A: You will hear two friends talking about the weekend. What are they planning to do? - go kayaking

1. C: Nancy is telling her mom about her trip. How long does it take to get to New York by train? - two and a half hours

2. C: You will hear John and Anne talking about a meeting. What should they bring? - their laptops

3. B: You will hear a student talking about a storm. What did the students have to do? - use their cell phone flashlights

4. A: You will hear two friends talking about their sports club. What are the boys going to do first? - indoor rock climbing

5. B: You will hear two friends talking about a trip.Where are the friends going to stay? - at a friend's house

Part 2

Read the email about a vacation. Write one word for each blank.

(Đọc email về một kỳ nghỉ. Viết một từ cho mỗi chỗ trống.)

To: [email protected]

Subject: Camping trip

Hi, Suzie,

(0) How are you? Are you excited for our camping trip?

I think we (1) _______ go to Adventure Island. We can (2) _______ hiking in the forest and kayaking in the bay! It sounds great!

I think the Green Forest Caves sound quite interesting, but I have some more questions.

What (3) _______ we do there? I really want to go kayaking.

How long (4) _______ it take to get there? You can go to

Adventure Island by boat, it takes an hour. Also, what do we (5) _______ to bring?

I'm very excited!

Speak to you soon,

Gemma

Lời giải chi tiết:

1. should 2. go 3. can 4. does 5. need

(0) How are you? Are you excited for our camping trip?

I think we (1) should go to Adventure Island. We can (2) go hiking in the forest and kayaking in the bay! It sounds great!

I think the Green Forest Caves sound quite interesting, but I have some more questions.

What (3) can we do there? I really want to go kayaking.

How long (4) does it take to get there? You can go to

Adventure Island by boat, it takes an hour. Also, what do we (5) need to bring?

I'm very excited!

Speak to you soon,

Gemma

Tạm dịch:

Bạn khỏe không? Bạn có hào hứng với chuyến đi cắm trại của chúng tôi không?

Tôi nghĩ chúng ta nên đến Đảo Phiêu lưu. Chúng ta có thể đi bộ đường dài trong rừng và chèo thuyền kayak trong vịnh! Nó có vẻ tuyệt vời!

Tôi nghĩ rằng Green Forest Caves nghe khá thú vị, nhưng tôi còn một số câu hỏi nữa.

Chúng ta có thể làm gì ở đó? Tôi thực sự muốn đi thuyền kayak.

Mất bao lâu để đến đó? Bạn có thể đi đến Đảo phiêu lưu bằng thuyền, mất một giờ. Ngoài ra, chúng ta cần mang theo những gì?