Bài tập tích vô hướng tọa độ lớp 10 năm 2024

1. Định nghĩa

1. Định nghĩa

Quảng cáo

Bài tập tích vô hướng tọa độ lớp 10 năm 2024

Cho hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) khác vectơ \(\vec{0}\). Tích vô hướng của \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) là một số, được ký hiệu là \(\vec{a}\).\(\vec{b}\) và xác định bởi công thức sau :

\(\vec{a} .\vec{b} = |\vec{a}|.|\vec{b}|\cos(\vec{a}, \vec{b})\)

2. Các tính chất của tích vô hướng

Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng :

Với ba vectơ \(\vec{a}\), \(\vec{b}\), \(\vec{c}\) bất kì và mọi số thực \(k\) ta có :

\(\vec{a}\) .\(\vec{b}\) = \(\vec{b}\).\(\vec{a}\) (tính chất giao hoán)

\(\vec{a}\).( \(\vec{b}\) + \(\vec{c}\)) = \(\vec{a}\). \(\vec{b}\) + \(\vec{a}\). \(\vec{c}\) ( tính chất phân phối)

\((k.\vec{a}\)).\(\vec{b}\) = \(k(\vec{a}\), \(\vec{b}\)) = \(\vec{a}\)\(.(k\vec{b}\))

3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trên mặt phẳng tọa độ \((0; \vec{i}; \vec{j})\), cho hai vec tơ \(\overrightarrow a =({a_1};{a_2})\), \(\overrightarrow b = ({b_1};{b_2})\). Khi đó tích vô hướng \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) là:

\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}\)

Nhận xét: Hai vectơ \(\overrightarrow a =({a_1};{a_2})\), \(\overrightarrow b = ({b_1};{b_2})\) khác vectơ \(\vec{0}\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi:

$${a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} = 0$$

4. Ứng dụng

  1. Độ dài của vectơ: Độ dài của vec tơ \(\overrightarrow a =({a_1};{a_2})\) được tính theo công thức:

\(|\vec{a}| = \sqrt{a_{1}{2}+ {a_{2}}{2}}\)

  1. Góc giữa hai vec tơ: Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ ta suy ra nếu \(\overrightarrow a =({a_1};{a_2})\), \(\overrightarrow b = ({b_1};{b_2})\) khác vectơ \(\vec{0}\) thì ta có:

\(\cos(\vec{a}, \vec{b}) = \dfrac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|.|\vec{b}|} = \dfrac{{a_{1}.b_{1}+ a_{2}.b_{2}}}{\sqrt{{a_{1}}{2}+{a_{2}}{2}}.\sqrt{{b_{1}}{2}+{b_{2}}{2}}}\)

  1. Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm \(A({x_A};{y_A}),B({x_B};{y_B})\) được tính theo công thức :

\(AB=\sqrt{({x_{B}-x_{A}}){2}+({y_{B}-y_{A})}{2}}\)\

Bài tập tích vô hướng tọa độ lớp 10 năm 2024

Loigiaihay.com

  • Câu hỏi 1 trang 42 SGK Hình học 10 Giải câu hỏi 1 trang 42 SGK Hình học 10. Khi nào thì tích vô hướng của hai vectơ đó là số dương ? Là số âm ? Bằng 0 ?...
  • Câu hỏi 2 trang 44 SGK Hình học 10 Giải câu hỏi 2 trang 44 SGK Hình học 10. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(2; 4), B(1; 2), C(6; 2)...
  • Bài 1 trang 45 SGK Hình học 10 Giải bài 1 trang 45 SGK Hình học 10. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a.
  • Bài 2 trang 45 SGK Hình học 10 Giải bài 2 trang 45 SGK Hình học 10. Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng biết OA = a, OB = b Bài 3 trang 45 SGK Hình học 10

Giải bài 3 trang 45 SGK Hình học 10. Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tai I.