Đổi 200 ml = 0,2 lít Show \(C{M_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{0,1}{0,2} = 0,5 \;M\)
\({m_{BaC{O_3}}} = 0,1 \times 197 = 19,7 g\) Loigiaihay.com
Giải bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9. Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau: Hướng dẫn giải Bài 2: Một số oxit quan trọng, sách giáo khoa Hóa học 9. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 9, ôn thi vào lớp 10 THPT. Lý thuyếtA. CANXI OXIT (CaO)I – Canxi oxit có những tính chất nào? CaO (vối sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau: 1. Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong. 2. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Thí dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O 3. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thí dụ: CaO + CO2 → CaCO3 II – Ứng dụng của canxi oxit CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây: – Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. – Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,… – Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. III – Sản xuất canxi oxit như thế nào? Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,… Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi: – Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt: C + O2 → CO2 – Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 9000C: CaCO3 → CaO + CO2 B. Lưu huỳnh đioxit (SO2)I – Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? • Tính chất vật lí: Lưu huỳnh ddioxxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí. • Tính chất hóa học: Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau: 1. Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ) SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit. 2. Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước: Thí dụ; SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit. 3. Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối: Thí dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3 II – Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? – Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4. – Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,… – Dùng làm chất diệt nấm mốc,… III – Điều chế lưu huỳnh đioxit 1. Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,… Thí dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí. 2. Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí: S + O2 → SO2 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tậpGiaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 9 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời, bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: 1. Giải bài 1 2 3 4 trang 9 sgk Hóa học 9Giải bài 1 trang 9 sgk Hóa học 9Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?
Viết các phương trình hóa học. Bài giải:
Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch hóa đục) thì đó là dung dịch Ca(OH)2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O. Các phương trình hóa học đã xảy ra: Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước) Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)
Cách 2: Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2. Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 Giải bài 2 trang 9 sgk Hóa học 9Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
Viết phương trình hóa học. Bài giải:
– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO – Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3 Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2
– Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO – Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn không tan và không nóng lên, chất cho vào là MgO Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 Giải bài 3* trang 9 sgk Hóa học 9200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
Bài giải: Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl2+ 3H2O Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số: \(\left\{ \begin{gathered} {n_{HCl}} =2 x + \,6y\, = 0,7 \hfill \\ m{\,_{hh}}\, = 80x\, + 160y = 20 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,05 \hfill \\ y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) \({n_{CuO}} = 0,05\,mol\) \({n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1\,mol\)
\({m_{CuO}}= 0,05 . 160 = 4\, g\) \({m_{F{e_2}{O_3}}}= 20 – 4 = 16\, g\) Giải bài 4 trang 9 sgk Hóa học 9Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
Bài giải: Số mol CO2 = \(\frac{2,24}{22,4} = 0,1 mol\)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1
\(C{M_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{0,1}{0,2} = 0,5 \;M\)
\({m_{BaC{O_3}}} = 0,1 \times 197 = 19,7 g\) 2. Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9Giải bài 1 trang 11 sgk Hóa học 9Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: Bài giải: (1) S + O2 → SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 Hay SO2 + Ca(OH)2(dd) → CaSO3 + H2O (3) SO2 + H2O → H2SO3 (4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O Hoặc H2SO3 + Na2O → Na2SO3 + H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O Không nên dùng phản ứng: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O vì HCl dễ bay hơi nên khí SO2 thu được sẽ không tinh khiết. (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Hoặc SO2 + Na2O → Na2SO3 Giải bài 2 trang 11 sgk Hóa học 9Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học:
Viết các phương trình hóa học. Bài giải:
Lẫy mẫu từng chất và cho vào nước thu được 2 dung dịch Ca(OH)2 và H3PO4 Dùng quỳ tím cho vào các mẫu này. Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 → chất rắn ban đầu là: CaO. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 ⇒ chất rắn ban đầu là P2O5 PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
♦ Cách 1: Lấy mẫu thử từng khí. Lấy quỳ tím ẩm cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là SO2, còn lại là O2. PTHH: SO2 + H2O → H2SO3 ♦ Cách 2: Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2 PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta dùng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi. Giải bài 3 trang 11 sgk Hóa học 9Có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích. Bài giải: Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến thành chất khác. Điều kiện chất có thể làm khô được những chất khác: + Phải hút ẩm được. + Không tác dụng với chất được làm khô. Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO: CaO + SO2 → CaSO3 CaO + CO2 → CaCO3 Giải bài 4 trang 11 sgk Hóa học 9Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
Bài giải:
2H2 + O2 → 2H2O
CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 ↓ + H2O
Quỳ tím ẩm ⇒ xảy ra phản ứng với nước tạo axit làm quỳ tím chuyển đỏ CO2 + H2O → H2CO3 SO2 + H2O → H2SO3 Giải bài 5 trang 11 sgk Hóa học 9Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Viết phương trình hóa học. Bài giải: Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O Giải bài 6* trang 11 sgk Hóa học 9Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
Bài giải:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
Số mol các chất đã dùng: \(\begin{gathered} {n_{S{O_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol \hfill \\ {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,01.0,7 = 0,007\,mol \hfill \\ \end{gathered} \) \( \Rightarrow {n_{S{O_2}}} < {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}}\) Do đó \(Ca(OH)_2\) dư Các chất sau phản ứng là: \(CaS{O_3},{H_2}O,Ca{\left( {OH} \right)_2}\text{dư}\) Số mol các chất sau phản ứng: \(\begin{gathered} {n_{CaS{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,005{\text{ }}mol \hfill \\ {n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} \text{dư}= 0,007 – 0,005 = 0,002 \hfill \\ \end{gathered} \) Khối lượng các chất sau phản ứng: \(\eqalign{ & mCaS{O_3} = 120.0,005 = 0,6\,g \cr & mCa{\left( {OH} \right)_2} (\text{dư})= 74.0,002 = 0,148\,g \cr & {m_{{H_2}O}} = 0,005.18 = 0,09\,g \cr} \) Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 9 & bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 sgk Hóa học 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 9 thật tốt! |