Tìm tọa độ của các điểm A, B và tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét. Giải:
Tính chu vi ∆OAB. Dễ thấy AB = 4 - 2 = 2 (cm). Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có: \(\eqalign{ & OA = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = 2\sqrt 5 \left( {cm} \right) \cr & OB = \sqrt {{4^2} + {4^2}} = 4\sqrt 2 \left( {cm} \right) \cr} \) Tính diện tích ∆OAB. Gọi C là điểm biểu diễn số 4 trên trục tung, ta có: \(\eqalign{ & {S_{\Delta OAB}} = {S_{\Delta OBC}} - {S_{\Delta OAC}} \cr & = {1 \over 2}OC.OB - {1 \over 2}OC.AC \cr & = {1 \over 2}{.4^2} - {1 \over 2}.4.2 = 8 - 4 = 4\left( {c{m^2}} \right) \cr} \) Bài 6 trang 45 sgk Toán 9 tập 1 6. Cho các hàm số y = 0,5x và y = 0,5x + 2
x -2,5 -2,25 -1,5 -1 0 1 1,5 2,25 2,5 y = 0,5x y = 0,5x + 2
Giải:
x -2,5 -2,25 -1,5 -1 0 1 1,5 2,25 2,5 y = 0,5x -1,25 -1,125 -0,75 -0,5 0 0,5 0,75 1,125 1,25 y = 0,5x + 2 0,75 0,875 1,25 1,5 2 2,5 2,75 3,125 3,25
Hướng dẫn giải bài 6 trang 45 SGK Toán 9 Tập 1 cực hay, chi tiết dễ hiểu nhất để các em học sinh tham khảo Bài 6 trang 45 SGK Toán 9 tập 1: Cho các hàm số y = 0,5x và y = 0,5x + 2.
Giải bài 6 trang 45 SGK Toán 9 tập 1:
• Với x = –2,5: y = 0,5x = 0,5.(–2,5) = –1,25 y = 0,5x + 2 = 0,5.(–2,5) + 2 = 0,75 ... • Với x = 2,5: y = 0,5x = 0,5.2,5 = 1,25 y = 0,5x + 2 = 0,5.2,5 + 2 = 3,25 → Sau khi tính giá trị của mỗi giá trị theo các giá trị của x đã cho ta được bảng sau: x –2,5 –2,25 –1,5 –1 0 1 1,5 2,25 2,5 y = 0,5x –1,25 –1,125 –0,75 –0,5 0 0,5 0,75 1,125 1,25 y = 0,5x + 2 0,75 0,875 1,25 1,5 2 2,5 2,75 3,125 3,25
Cùng một giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 luôn luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị. Bài 16 (trang 45 SGK Toán 9 Tập 2): Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: Quảng cáo
Lời giải
Có: a = 2; b = -7; c = 3; Δ = b2 – 4ac = (-7)2 – 4.2.3 = 25 > 0 Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là: Vậy phương trình có hai nghiệm là 3 và
Có a = 6; b = 1; c = 5; Δ = b2 – 4ac = 12 – 4.5.6 = -119 < 0 Vậy phương trình vô nghiệm.
Có a = 6; b = 1; c = -5; Δ = b2 – 4ac = 12 – 4.6.(-5) = 121 > 0 Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là: Quảng cáo Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và
Có a = 3; b = 5; c = 2; Δ = b2 – 4ac = 52 – 4.3.2 = 1 > 0 Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là: Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và
Có a = 1; b = -8; c = 16; Δ = b2 – 4ac = (-8)2 – 4.1.16 = 0. Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép : Quảng cáo Vậy phương trình có nghiệm kép y = 4.
Có a = 16; b = 24; c = 9; Δ = b2 – 4ac = 242 – 4.16.9 = 0 Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép: Vậy phương trình có nghiệm kép Kiến thức áp dụng Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac. + Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt + Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép ; + Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm. Tham khảo các lời giải Toán 9 Bài 4 khác:
Tham khảo các lời giải Toán 9 Chương 4 khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình sgk Toán 9 (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |