Bài 6 sgk toán 9 tập 1 trang 45

  1. Đường thẳng song song với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm có tung độ Y = 4 lần lượt cắt các đường thẳng y = 2x, y = x tại hai điểm A và B.

Tìm tọa độ của các điểm A, B và tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét.

Bài 6 sgk toán 9 tập 1 trang 45

Giải:

  1. Xem hình trên và vẽ lại
  1. A(2; 4), B(4; 4).

Tính chu vi ∆OAB.

Dễ thấy AB = 4 - 2 = 2 (cm).

Áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:

\(\eqalign{ & OA = \sqrt {{2^2} + {4^2}} = 2\sqrt 5 \left( {cm} \right) \cr & OB = \sqrt {{4^2} + {4^2}} = 4\sqrt 2 \left( {cm} \right) \cr} \)

Tính diện tích ∆OAB.

Gọi C là điểm biểu diễn số 4 trên trục tung, ta có:

\(\eqalign{ & {S_{\Delta OAB}} = {S_{\Delta OBC}} - {S_{\Delta OAC}} \cr & = {1 \over 2}OC.OB - {1 \over 2}OC.AC \cr & = {1 \over 2}{.4^2} - {1 \over 2}.4.2 = 8 - 4 = 4\left( {c{m^2}} \right) \cr} \)

Bài 6 trang 45 sgk Toán 9 tập 1

6. Cho các hàm số y = 0,5x và y = 0,5x + 2

  1. Tính giá trị y tương ứng với mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:

x

-2,5

-2,25

-1,5

-1

0

1

1,5

2,25

2,5

y = 0,5x

y = 0,5x + 2

  1. Có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của hai hàm số đó khi biến x lấy cùng một giá trị ?

Giải:

  1. Thay giá trị của x vào từng hàm số ta có kết quả như bảng dưới đây:

x

-2,5

-2,25

-1,5

-1

0

1

1,5

2,25

2,5

y = 0,5x

-1,25

-1,125

-0,75

-0,5

0

0,5

0,75

1,125

1,25

y = 0,5x + 2

0,75

0,875

1,25

1,5

2

2,5

2,75

3,125

3,25

  1. Khi x lấy cùng một giá trị thì giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 lớn hơn giá trị của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.

Hướng dẫn giải bài 6 trang 45 SGK Toán 9 Tập 1 cực hay, chi tiết dễ hiểu nhất để các em học sinh tham khảo

Bài 6 trang 45 SGK Toán 9 tập 1:

Cho các hàm số y = 0,5x và y = 0,5x + 2.

  1. Tính giá trị y tương ứng của mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:

Bài 6 sgk toán 9 tập 1 trang 45

  1. Có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của hai hàm số đó khi biến x lấy cùng một giá trị?

Giải bài 6 trang 45 SGK Toán 9 tập 1:

  1. Ta có:

• Với x = –2,5:

y = 0,5x = 0,5.(–2,5) = –1,25

y = 0,5x + 2 = 0,5.(–2,5) + 2 = 0,75

...

• Với x = 2,5:

y = 0,5x = 0,5.2,5 = 1,25

y = 0,5x + 2 = 0,5.2,5 + 2 = 3,25

→ Sau khi tính giá trị của mỗi giá trị theo các giá trị của x đã cho ta được bảng sau:

x –2,5 –2,25 –1,5 –1 0 1 1,5 2,25 2,5 y = 0,5x –1,25 –1,125 –0,75 –0,5 0 0,5 0,75 1,125 1,25 y = 0,5x + 2 0,75 0,875 1,25 1,5 2 2,5 2,75 3,125 3,25

  1. Nhận xét:

Cùng một giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 0,5x + 2 luôn luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 0,5x là 2 đơn vị.

Bài 16 (trang 45 SGK Toán 9 Tập 2): Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:

Quảng cáo

  1. 2x2 – 7x + 3 = 0;
  1. 6x2 + x + 5 = 0;
  1. 6x2 + x – 5 = 0;
  1. 3x2 + 5x + 2 = 0;
  1. y2 – 8y + 16 = 0;
  1. 16z2 + 24z + 9 = 0.

Lời giải

  1. Phương trình bậc hai 2x2 – 7x + 3 = 0

Có: a = 2; b = -7; c = 3; Δ = b2 – 4ac = (-7)2 – 4.2.3 = 25 > 0

Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

Vậy phương trình có hai nghiệm là 3 và

  1. Phương trình bậc hai 6x2 + x + 5 = 0

Có a = 6; b = 1; c = 5; Δ = b2 – 4ac = 12 – 4.5.6 = -119 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm.

  1. Phương trình bậc hai 6x2 + x – 5 = 0

Có a = 6; b = 1; c = -5; Δ = b2 – 4ac = 12 – 4.6.(-5) = 121 > 0

Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

Quảng cáo

Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và

  1. Phương trình bậc hai 3x2 + 5x + 2 = 0

Có a = 3; b = 5; c = 2; Δ = b2 – 4ac = 52 – 4.3.2 = 1 > 0

Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và

  1. Phương trình bậc hai y2 – 8y + 16 = 0

Có a = 1; b = -8; c = 16; Δ = b2 – 4ac = (-8)2 – 4.1.16 = 0.

Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép :

Quảng cáo

Vậy phương trình có nghiệm kép y = 4.

  1. Phương trình bậc hai 16z2 + 24z + 9 = 0

Có a = 16; b = 24; c = 9; Δ = b2 – 4ac = 242 – 4.16.9 = 0

Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép:

Vậy phương trình có nghiệm kép

Kiến thức áp dụng

Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.

+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép ;

+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Tham khảo các lời giải Toán 9 Bài 4 khác:

  • Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 4 trang 44 : Hãy điền những biểu thức thích hợp....
  • Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 4 trang 45 : Áp dụng công thức nghiệm để giải các....
  • Bài 15 (trang 45 SGK Toán 9 Tập 2): Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ ...
  • Bài 16 (trang 45 SGK Toán 9 Tập 2): Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: ...

Tham khảo các lời giải Toán 9 Chương 4 khác:

  • Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
  • Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn - Luyện tập (trang 49-50)
  • Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Luyện tập (trang 54)
  • Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Luyện tập (trang 56-57)
  • Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Luyện tập (trang 59-60)

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:

  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Chuyên đề Toán 9 (có đáp án - cực hay)
  • Lý thuyết & 500 Bài tập Toán 9 (có đáp án)
  • Các dạng bài tập Toán 9 cực hay
  • Đề thi Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 6 sgk toán 9 tập 1 trang 45

Bài 6 sgk toán 9 tập 1 trang 45

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình sgk Toán 9 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.