Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 96 năm 2024

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93, 94 Bài 96: Luyện tập chung sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93, 94 Bài 96: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 6: Thực hành: Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả.

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Tập 2 và lời giải sgk Toán lớp 3 trang 13 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 trang 13. Bạn vào tên trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Tập 2 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Tập 2 (sách mới):

  • (Kết nối tri thức) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 48: Làm tròn số đến hàn chục, hàng trăm (Tập 2 trang 13) Xem lời giải
  • (Chân trời sáng tạo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số Xem lời giải
  • (Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 11, 12, 13 Bài 62: Các số trong phạm vi 100 000 Xem lời giải

Quảng cáo

- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Tập 1 (sách mới):

  • (Kết nối tri thức) Vở bài tập Toán lớp 3 Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (trang 13, 14) Xem lời giải
  • (Chân trời sáng tạo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 13 Tìm số bị trừ, tìm số trừ Xem lời giải
  • (Cánh diều) Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13, 14 Bài 5: Ôn tập về phép nhân, bảng nhân 2, bảng nhân 5 Xem lời giải

Giải sgk Toán lớp 3 trang 13 (cả ba sách)

- Chân trời sáng tạo:

  • (Chân trời sáng tạo Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 13 Tìm số bị trừ, tìm số trừ Xem lời giải
  • (Chân trời sáng tạo Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 12, 13 So sánh các số có bốn chữ số Xem lời giải

- Kết nối tri thức:

  • (Kết nối tri thức Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 11, 12, 13 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ Xem lời giải
  • (Kết nối tri thức Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Xem lời giải

- Cánh diều:

  • (Cánh diều Tập 1) Giải Toán lớp 3 trang 12, 13 Mi-li-mét Xem lời giải
  • (Cánh diều Tập 2) Giải Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 Các số trong phạm vi 100 000 Xem lời giải

Lưu trữ: Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 13 Bài 96: Luyện tập (sách cũ)

Bài 1 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Điền > < =

  1. 8998 ...... 9898

6574 ...... 6547

4320 ...... 4320

9009 ...... 900 + 9

  1. 1000m ...... 1km

980g ...... 1kg

1m ...... 80cm

1 giờ 15 phút ...... 80 phút

Lời giải:

  1. 8998 < 9898

6574 > 6547

4320 = 4320

9009 > 900 + 9

  1. 1000m = 1km

980g < 1kg

1m > 80cm

1 giờ 15 phút < 80 phút

Bài 2 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

  1. Bốn số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
  1. 6854; 6584; 6845; 6548 B. 6548; 6584; 6845; 6854
  1. 8654; 8564; 8546; 8645 D. 5684; 5846; 5648; 5864
  1. Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km độ dài lớn nhất là
  1. 200m B. 200cm
  1. 2000cm D. 2km

Lời giải:

  1. Chọn đáp án B
  1. Chọn đáp án D

Quảng cáo

Bài 3 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Số ?

  1. Số bé nhất có ba chữ số là: ............................
  1. Số bé nhất có bốn chữ số là: ...........................
  1. Số lớn nhất có ba chữ số là: ...........................
  1. Số lớn nhất có bốn chữ số là: ..........................

Lời giải:

  1. Số bé nhất có ba chữ số là: 100.
  1. Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000.
  1. Số lớn nhất có ba chữ số là: 999.
  1. Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

Bài 4 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: a) Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp:

  1. Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp:

Quảng cáo

Lời giải:

  1. Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp:

Đoạn thẳng AB được chia thành 8 phần bằng nhau ứng với 9 vạch chia theo thứ tự mỗi cạch chia kể từ A đến B lần lượt tương ứng với 100; 200; 300; 400; 500; …900, do đó trung điểm I của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ năm kể từ vạch 100 vì AI và BI đều có 4 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A tương ứng với số 100 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 200, như thế đến vạch thứ năm (tức là trung điểm I) phải tương ứng với 500. Vậy trung điểm I của đoạn AB tương ứng với vạch 500 (xem hình vẽ).

  1. Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp:

Đoạn thẳng MN được chia thành 4 phần bằng nhau ứng với 5 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia theo thứ tư mỗi vạch chia kể từ M đến N lần lượt tương ứng với 3000; 4500; …9000, do đó trung điểm P của đoạn thẳng MN phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch 3000 vì MP và NP đều có 2 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch M tương ứng với số 3000 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 4500, như thế đến vạch thứ ba (tức là trung điểm P) phải tương ứng với 6000. Vậy trung điểm P của đoạn MN tương ứng với vạch 6000 (xem hình vẽ).

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:

  • Bài 97: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
  • Bài 98: Luyện tập
  • Bài 99: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
  • Bài 100: Luyện tập
  • Bài 101: Luyện tập chung

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề