Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2 là Phản ứng phân huỷPhản ứng oxi-hoá khử, KClO3 (kali clorat) để tạo ra KCl (kali clorua), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: MnO2

Điều kiện phản ứng phương trình 2KClO3 → 2KCl + 3O2


Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: MnO2

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng phân huỷ Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng nhiệt phân

nhiệt phân KClO3

Các bạn có thể mô tả đơn giản là KClO3 (kali clorat) và tạo ra chất KCl (kali clorua), O2 (oxi) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ , chất xúc tác là MnO2

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2KClO3 → 2KCl + 3O2 là gì ?

có khí oxi thoát ra.

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra KCl (kali clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra O2 (oxi)


Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3
Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3
Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3

Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm... và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa... ...

KCl (kali clorua )


Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3
Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo ...

O2 (oxi )


Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3
Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3
Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai 2kclo3

Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Ta tiến hành các thí nghiệm sau: (1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl. (2) Nhiệt phân KClO3. Nung hỗn hợp: (3) CH3COONa + NaOH/CaO. (4) Nhiệt phân NaNO3. Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:

A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (2) và (3)

D. (2) và (4)

Cho các phát biểu sau: (a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2. (b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng công nghiệp thực phẩm. (c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và khí H2. (d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất (e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch. (f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng H2O (g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng. (h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai. (i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit HCOOH với H2SO4 đặc. Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 7 B. 4 C. 5

D. 6

Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?

A. 4 B. 6 C. 5

D. 3

Ta tiến hành các thí nghiệm sau: MnO2 tác dụng với dung dịch HCl (1). Nhiệt phân KClO3 (2). Nung hỗn hợp: CH3COONa + NaOH/CaO (3). Nhiệt phân NaNO3(4). Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:

A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (3).

D. (1) và (4).

Cho các nhận định sau: (1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. (2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. (3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt. (4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng. (5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN. (6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (7). Tổng hệ số các chất trong phương trình 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26. (8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số nhận định đúng là:

A. 6 B. 7 C. 8

D. 9

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách:

A. Điện phân nước. B. Nhiệt phân Cu(NO3)2. C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

A. KNO3 B. AgNO3 C. KMnO4

D. KClO3

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nào?

A. B. C.

D.

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Advertisement


Cập Nhật 2022-06-08 01:56:04am


Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt khí CO2 và khí CO?

Trong bình chữa cháy chứa khí nào sau đây?

Dựa vào định nghĩa phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là phản ứng trong đó nguyên tố đóng vai trò oxi hóa và nguyên tố đóng vai trò khử nằm trong phân tử của cùng một chất.

Những câu hỏi liên quan

Câu 30. Cho các phản ứng hóa học sau:

CaCO3   -------> CaO + CO2            (1)

2KClO3  --------> KCl + 3O2                  (2)  

2KMnO4 --------> K2MnO4 + MnO2 + O2    (3)

Zn + CuSO4 --------> Cu + ZnSO4            (4)

2H2O  -------->  H2 + 3O2                        (5)

Phản ứng phân hủy là:

A. 2; 3; 5; 4        

  C. 4; 1; 5; 3

B. 1; 2; 3; 5  

  D. 5; 1; 4; 3

Câu 31. Sau phản ứng với Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Xanh nhạt.

B. Cam.

C. Đỏ cam.

D. Tím.

Câu 32. Tính khối lượng Kali penmanganat (KMnO4) cần lấy để điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc).

A. 71,1 g    

  B. 23,7 g        

 C. 47,4 g        

D. 11,85 g

 Câu 33. Có 3 oxit sau: MgO, Na2O, SO3. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không:

A.            Dùng nước và giấy quỳ tím.         C. Chỉ dùng axit

B. Chỉ dùng nước                    D. Chỉ dùng dung dịch kiềm

Câu 34. Cho 13 gam kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

A. Zn dư ; 6,5 gam.                          C. HCl dư; 3,65 gam

B. HCl dư; 1,825 gam                        D. Zn dư; 3,25 gam

Câu 35. Trong phòng thí nghiệm khí hidro được điều chế từ chất nào?

A. Điện phân nước

B. Từ thiên nhiên khí dầu mỏ

C. Cho Zn tác dụng với axit loãng (HCl, H2SO4,…)     

D. Nhiệt phân KMnO4                    

Câu 36. Tên gọi của P2O5

A.   Điphotpho trioxit                         C. Điphotpho oxit

B.    Điphotpho pentaoxit                      D. Photpho trioxit

Câu 37. Ở 20oC, 60 gam KNO3 tan trong 190 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở tại nhiệt độ đó?

A. 32,58 g                               C. 31,55 g

B. 3,17 g                                 D. 31,58 g                           

giúp em vs ạ , mai thi rr T_T

Cho các phản ứng sau:

1 .   B a O   +   H 2 O   →   B a ( O H ) 2

2 .   2 K C l O 3   − t o →   2 K C l   +   3 O 2 ↑

3 .   B a C O 3   − t o →   B a O   +   C O 2 ↑

4 .   F e 2 O 3   +   2 A l   − t o →   A l 2 O 3   +   2 F e

5 .   2 K M n O 4   − t o →   K 2 M n O 4   +   M n O 2   +   O 2 ↑

6 .   2 F e ( O H ) 3   − t o →   F e 2 O 3   +   3 H 2 O

7 .   C a C O 3   +   2 H C l   → C a C l 2   +   C O 2 ↑   +   H 2 O

Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?

khử trên, số phản ứng tự oxi hoá khử là :

A. 6

B. 7

C. 4

D. 5

Cho phản ứng 2 K M n O 4   → t o   K 2 M n O 4   +   M n O 2   +   O 2

Tổng hệ số sản phẩm là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 5