Trên một bàn là điện ghi 110w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là gì

Bài 41.5 trang 85 Sách bài tập Công nghệ lớp 8: Có hai chiếc bàn là điện với số liệu kỹ thuật sau:

Bàn là 1: 127V-1000W

Bàn là 2: 220V-1000W

Giải thích ý nghĩa các thông số trên. Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 127V thì bàn là nào nóng hơn? Tại sao?

Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại bàn là nào? Tại sao?

Lời giải:

Đáp án:

Giải thích ý nghĩa các thông số:

Bàn là 1 có điện áp định mức 127V, công suất định mức 1000W

Bàn là 2 có điện áp định mức 220V, công suất định mức 1000W

Nếu nối vào nguồn điện có điện áp 127V thì bàn là 1 nóng hơn. Vì điện áp 127V là điện áp định mức của bàn là 1, bàn là 2 không đủ điện áp nên nóng yếu.

Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn bàn là 2. Vì điện áp 220V là điện áp định mức của bàn là 2 nên bàn là 2 nóng bình thường, còn bàn là 1 điện áp lớn hơn điện áp định mức sẽ bị cháy, đứt dây đốt.

Đáp án chính xác nhất của Top lời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là?” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Công nghệ 8 là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm:Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là?

A. Điện áp định mức của bàn là điện.

B. Công suất định mức của bàn là điện.

C. Cường độ định mức của bàn là điện

D. Dung tích soong của bàn là điện.

Trả lời:

Đáp án đúng:B. Công suất định mức của bàn là điện.

- Trên bàn là điện có ghi 750w ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó làcông suất định mức của bàn là điện.

Kiến thức tham khảovềĐồ dùng loại Điện - Nhiệt và Bàn là điện

I. Đồ dùng loại điện - nhiệt

1. Nguyên lí làm việc

- Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

- Dây đốt nóng được làm bằng điện trở.

2. Dây đốt nóng

a. Điện trở của dây đốt nóng

- Công thức:

- Trong đó:

+ Rlà điện trở của dây đốt nóng. Đơn vị :Ω (Omega)(Ôm)

+ρ là điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng

+ l là chiều dài. Đơn vị: m (Mét)

+ S là tiết diện của dâyđốtnóng.Đơn vị: mm2(milimét vuông)

- Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm2=10-6m2.

b. Cácyêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng

- Dây đốt nóng làmbằng vật liệucó điện trở suất lớn (Ví dụ: Niken crôm có điện trở suất r = 1,1. 10-6Ωm) chịu được nhiệt độ cao.

II. Bàn là điện

1. Cấu tạo

a. Dây đốt nóng

- Làm bằng hợp kim niken - crom chịu được nhiệt độ cao.

- Được đặt trong rãnh (ống) của bàn là và cách điện với vỏ.

b. Vỏ bàn là

Vỏ gồm:

- Đế làm bằng gang đánh bóng hoặc mạ crôm.

- Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép, trên có gắn tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi số liệu kỹ thuật.

- Ngoài ra còn có đèn tín hiệu, rờ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ và phun nước.

2. Nguyên lí làm việc

- Nguyên lí làm việc của bàn là điện: khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.

- Nhiệt năng là năng lượng đầu ra của bàn là và được sử dụng để là quần áo, hàng may mặc, vải.

3. Số liệu kĩ thuật

- Điện áp định mức: 127V, 220V

- Công suấtđịnh mức: 300W đến 1000W.

4. Sử dụng

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Khi là không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo …

- Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với loại vải cần là.

- Giữ gìn mặt đế bàn là luôn sạch và nhẵn.

- Đảm bảo an toàn khi sử dụng.

III.Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:Đâu là đồ dùng loại điện – nhiệt?

A. Bàn là điện

B. Nồi cơm điện

C. Ấm điện

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2:Điện trở của dây đốt nóng:

A. Phụ thuộc điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng

B. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây đốt nóng

C. Tỉ lệ nghịch với tiết diện dây đốt nóng

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3:Đơn vị điện trở có kí hiệu là:

A. Ω

B. A

C. V

D. Đáp án khác

Giải thích:

- Vì A là kí hiệu ampe, V là kí hiệu Vôn.

Câu 4:Đơn vị điện trở là:

A. Ampe

B. Oát

C. Ôm

D. Vôn

Giải thích:

- Vì Ampe là đơn vị đo dòng điện, Oát là đơn vị đo công suất, Vôn là đơn vị đo điện áp.

Câu 5:Có mấy yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Giải thích:

- Đó là yêu cầu về điện trở suất và yêu cầu về nhiệt độ.

Câu 6:Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là:

A. Cân bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn

B. Chịu được nhiệt độ cao

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 7:Cấu tạo bàn là có mấy bộ phận chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Giải thích:

- Đó là dây đốt nóng và vỏ.

Câu 8:Cấu tạo vỏ bàn là gồm mấy phần?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Giải thích:

- Đó là đế và nắp.

Câu 9:Số liệu kĩ thuật của bàn là có:

A. Điện áp định mức

B. Công suất định mức

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 10:Khi sử dụng bàn là cần lưu ý:

A. Sử dụng đúng điện áp định mức

B. Khi đóng điện không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo

C. Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt

D. Cả 3 đáp án trên

Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 47. Thực Hành : Máy biến áp giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Công Nghệ Lớp 8

  • Giải Sách Bài Tập Công Nghệ Lớp 8

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 8

  • Giải Công Nghệ Lớp 8 (Ngắn Gọn)

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 8

    I. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH (Trang 108-vbt Công nghệ 8)

    – Giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của các loại máy biến áp sau:

    Lời giải:

    TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa
    1 220/110V, 100A Điện áp định mức sơ cấp 220V, điện áp định mức thứ cấp 110V, dòng điện 100 Ampe
    2 220V/36V, 54A Điện áp định mức sơ cấp 220V, điện áp định mức thứ cấp 36V, dòng điện 54 Ampe

    – Lá thép kĩ thuật điện để chế tạo lõi thép máy biến áp trong bài thực hành có hình chữ gì?

    Lời giải:

    1. Chữ I

    2. Chữ U

    – Điền tên các công việc cần tiến hành trước khi vận hành máy biến áp vào chỗ trống (…) trong các câu sau:

    Lời giải:

    a) Để an toàn cho người và máy biến áp khi sử dụng cần kiểm tra bên ngoài máy biến áp và kiểm tra điện.

    b) Kiểm tra toàn bộ bên ngoài máy biến áp gồm các công việc: kiểm tra máy biến áp có dùng được không? Vệ sinh sạch sẽ máy biến áp.

    c) Kiểm tra về điền gồm các công việc:

    + Kiểm tra thông mạch

    + Kiểm tra cách điện.

    – Bạn A vẽ 2 sơ đồ mạch điện gồm: máy biến áp một pha, công tắc K, bóng đèn 6V – 15W, đồng hồ đo điện áp thứ cấp, đồng hồ đo dòng điện thứ cấp.

    Hãy quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi sau: Sơ đồ nào đúng? Sơ đồ nào sai? Tại sao sai?

    Lời giải:

    – Sơ đồ 1 đúng

    – Sơ đồ 2 sai

    – Đồng hồ đo điện áp đặt sai vị trí.

    II. BÁO CÁO THỰC HÀNH (Trang 109-vbt Công nghệ 8)

    MÁY BIẾN ÁP

    1. Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa.

    TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa

    1

    2

    3

    4

    Input 120V

    Output 100V

    1200VA

    60HZ

    Điện áp đinh mức cuộn sơ cấp

    Điện áp định mức cuộn thứ cấp

    Công suất máy biến áp

    Tần số dòng điện máy biến áp

    2. Tên và chức năng của các bộ phận chính máy biến áp

    TT Tên các bộ phận chính Chức năng

    1

    2

    Lõi thép

    Dây quấn

    Làm mạch dẫn từ, khung quấn dây

    Dẫn điện

    3. Kết quả kiểm tra máy biến áp trước khi thực hành

    TT Kết quả kiểm tra
    1 Máy không có dấu hiệu hỏng hóc hay cũ kĩ quá mức

    4. Quan sát vận hành máy biến áp

    Khi khoá K đóng đèn sáng

    Khi khoá K mở đèn tắt.

    5. Nhận xét và đánh giá bài thực hành: tốt

    Video liên quan

    Chủ đề