So sánh i10 sedan và accent năm 2024

2 mẫu sedan rẻ nhất của Hyundai tại Mỹ và Mexico, vốn là 2 nước láng giềng, lại có chất lượng hoàn toàn khác biệt.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024

Chỉ cần nhìn ảnh cũng đủ thấy mẫu xe nào an toàn hơn với hành khách - Ảnh: Global NCAP

Mỗi khu vực, mỗi thị trường trên thế giới lại có chuẩn an toàn cho ôtô khác nhau, với sự chênh lệch - trong một số trường hợp - cực lớn.

Để giúp người tiêu dùng toàn cầu hiểu rõ hơn về sự chênh lệch trên, Global NCAP mới đây đã tổ chức thử nghiệm 2 mẫu xe Hyundai thấp nhất trong đội hình hãng tại Mỹ và Mexico - 2 quốc gia vốn là hàng xóm sát vách nhau. Dòng tên đại diện cho Hyundai Mỹ là Accent (lắp ráp tại Mexico), còn đại diện của Hyundai Mexico là Grand i10 (lắp ráp tại Ấn Độ).

Chỉ cần quan sát thoáng qua màn đối đầu, có thể nhận thấy rõ sự vượt trội của Accent so với Grand i10. Với Grand i10, bộ khung ngoài xe sau khi gặp va chạm lập tức rúm ró, thậm chí khu vực cửa cũng đổ sập, cột A bị bẻ cong, còn vô lăng bị đẩy lùi hẳn về phía sau (vị trí người ngồi).

2 chiếc xe Hyundai rẻ nhất tại Mexico và Mỹ va chạm đối đầu trực tiếp

Với chỉ 2 túi khí, Hyundai Grand i10 bị đánh giá là có khả năng bảo vệ người dùng hàng ghế trước gần như bằng 0, với rủi ro gặp thương tích nặng/tử vong rất cao.

Trong khi đó, Hyundai Accent có khung thân bảo vệ tốt hành khách ngồi trong xe, đồng thời số lượng túi khí của mẫu xe này cũng gấp 3 Grand i10 (6 túi).

Theo lý giải của Global NCAP, dù Mỹ và Mexico không xa nhau, quy chuẩn an toàn ôtô của 2 quốc gia này lại có nhiều điểm khác nhau. Ngoài ra, xe muốn thành công tại Mỹ cần yếu tố chất lượng, trong khi tại Mexico người dùng lại coi trọng giá rẻ hơn cả (dẫn tới xe nghèo trang bị).

Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe cỡ nhỏ được nhiều người tiêu dùng Việt quan tâm nhất hiện nay. Trong khi đó, mẫu xe “đàn anh” Hyundai Accent thế hệ mới vừa chính thức được ra mắt tại thị trường Việt Nam với màn “lột xác” ấn tượng từ thiết kế diện mạo đến trang bị tiện nghi, an toàn đã ngay lập tức nhận được sự quan tâm từ đông đảo người tiêu dùng Việt. Cùng Hyundai Bình thuận đánh giá chi tiết về 2 dòng xe này nhé!

Nội dung chính trong bài:

So sánh về giá bán:

◾Hyundai Grand i10 giá bán “mềm hơn”, chỉ từ 350-415 triệu đồng. ◾Hyundai Accent mới có giá bán dao động từ 426-542 triệu đồng.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024

Hyundai Grand i10

So sánh về giá mua trả góp:

◾ Hyundai Grand i10: đưa trước chỉ từ 112 triệu (trả góp hàng tháng chỉ từ 3.150.000 VNĐ) ◾ Hyundai Accent: đưa trước chỉ từ 140 triệu (trả góp hàng tháng chỉ từ 3.550.000 VNĐ)

So sánh i10 sedan và accent năm 2024

Hyundai Accent

So sánh về diện mạo:

◾Hyundai Accent kích thước lớn hơn, giúp cho không gian nội thất của xe thoải mái, rộng rãi. ▪Hệ thống thông tin giải trí với màn hình 7 inch kết nối Apple CarPlay và Android Auto, cổng USB.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024
Màn hình 7 inch kết nối Apple CarPlay và Android Aut – Hyundai Accent

▪Hệ thống âm thanh 6 loa cao cấp ▪Điều hoà tự động tích hợp khử ion, gạt mưa tự động, đèn pha tự động, cốp sau điều khiển điện thông minh.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024

Cốp sau điều khiển điện thông minh – Hyundai Accent

➡️Tuy nhiên, những trang bị tiện nghi nổi bật này không được áp dụng cho phiên bản thấp nhất 1.4 MT Base của Hyundai Accent (giá 426 triệu đồng).

➡️ Trong khi đó, Grand i10 chỉ được trang bị một số tiện nghi “đủ dùng” như màn hình cảm ứng trung tâm kích cỡ 7 inch đa chức năng, hỗ trợ giải trí với các kết nối các chức năng Bluetooth/AUX/MP3/Radio đồng thời phát hình đa định dạng với độ phân giải cao cùng 4 loa,..

So sánh i10 sedan và accent năm 2024

Màn hình cảm ứng trung tâm kích cỡ 7 inch đa chức năng – Hyundai Grand I10

➡️Tóm lại, nếu bạn chỉ muốn mua một chiếc xe thực dụng, nhỏ gọn và giá “mềm” thì Grand i10 sẽ là lựa chọn thích hợp nhất.

➡️Nếu khách hàng mong muốn một chiếc xe cỡ nhỏ hiện đại và nhiều tiện nghi, an toàn và có thể “gắng một chút” về tài chính thì Accent sẽ là đáp án phù hợp hơn.

Theo công bố về mức độ tiêu thụ nhiên liệu do Cục Đăng kiểm Việt Nam đưa ra, rất nhiều mẫu xe sedan có mức "ăn xăng" trung bình chỉ trên dưới 5 lít/100 km.

Đại diện Cục Đăng kiểm Việt Nam cho biết, cơ quan này đã công bố rộng rãi về mức tiêu thụ nhiên liệu của hơn 500 mẫu xe du lịch trên thị trường hiện nay.

Mức tiêu thụ nhiên liệu này được tính toán theo 3 chu trình thử nghiệm tương ứng là đường hỗn hợp, đường trong đô thị và đường ngoài đô thị (đường trường). Trong đó, mức tiêu hao nhiên liệu theo chu trình hỗn hợp sẽ là căn cứ chính xác nhất để so sánh mức tiêu thụ nhiên liệu giữa các dòng xe.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024
Bảng so sánh mức tiêu thụ xăng của 5 mẫu sedan tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay

Dưới đây là 5 mẫu sedan tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay:

  1. Mazda 2: 4,73 lít/100 km

Mẫu sedan hạng B của Mazda dẫn đầu top 5 xe sedan có mức tiêu thụ nhiên liệu ít nhất tại thị trường Việt Nam năm 2020. Theo công bố của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Mazda 2 sedan chỉ tiêu tốn 4,73 lít/100 km đường hỗn hợp; 5,82 lít/100 km đường đô thị và 4.08 lít/100 km đường trường. Mazda 2 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với hai biến thể sedan và hatchback, đều sử dụng động cơ 1.5L cho công suất cực đại 109 mã lực, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024
Mazda 2 là mẫu xe có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất trong các mẫu sedan phổ thông

Là xe số tự động, dung tích xy-lanh lớn, khối lượng bản thân thuộc dạng “nặng ký” nhất phân khúc (1,07 tấn) nhưng Mazda 2 vẫn có một thông số tiêu thụ nhiên liệu đáng mơ ước đối với cả những mẫu xe hạng A.

Hiện, Mazda 2 có đến 7 phiên bản bao gồm 4 phiên bản sedan và 3 phiên bản hatchback, giá bán dao động từ 509 đến 665 triệu đồng. Tuy là mẫu xe sedan tiết kiện nhiên liệu nhất nhưng doanh số bán hàng của Mazda 2 không thực sự ấn tượng.

Trong 8 tháng đầu năm 2020, mẫu Mazda 2 sedan chỉ đạt doanh số tổng cộng 1.088 chiếc, khá khiêm tốn so với các đối thủ cùng phân khúc xe hạng B như Toyota Vios (16.208 chiếc), Hyundai Accent (10.961 chiếc) hay tân binh KIA Soluto (4.180 chiếc).

  1. Mitsubishi Attrage MT: 4,77 lít/100 km

Phiên bản số sàn của Mitsubishi Attrage là cái tên đứng thứ hai trong top 5 xe sedan tiết kiệm nhiên liêu nhất. Mẫu xe này chỉ tiêu thụ 4,77 lít xăng/100 km đường hỗn hợp; 6,4 lít/100 km đường đô thị và siêu tiết kiệm khi đi đường trường với mức tiêu thụ 3,94 lít/100 km.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024
Mitsubishi Attrage là mẫu xe siêu tiết kiệm xăng khi đi đường trường

Giữa tháng 3/2020 vừa qua, Mitsubishi Attrage 2020 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam với hai phiên bản số sàn (MT) và số tự động (CVT) dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Giá bán của mẫu xe này đối với hai phiên bản nói trên lần lượt là 375 triệu và 460 triệu.

Mitsubishi Attrage sử dụng động cơ 1.2L sản sinh công suất cực đại 78 mã lực, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động vô cấp (CVT). Khối lượng bản thân của mẫu xe này khá “nhẹ ký”, chỉ 875 kg.

Ở phân khúc xe vô cùng chật chội với nhiều đối thủ lớn, Attrage vẫn duy trì được doanh số bán hàng ở mức chấp nhận được. Trong 8 tháng đầu năm 2020, Mitsubishi Attrage bán được 2.481 chiếc, bỏ xa Mazda 2.

  1. KIA Soluto SMT: 5,12 lít/100 km

Mức tiêu thụ nhiên liệu của KIA Soluto phiên bản số sàn SMT là 5,12 lít/100 km đường hỗn hợp; 6,23 lít/100 km đường đô thị và 4,49 lít/100 km đường trường. Khối lượng bản thân của Solutu nặng 1,03 tấn.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024
KIA Soluto được giới thiệu với 3 phiên bản gồm 2 bản số sàn và 1 bản số tự động

Soluto là mẫu xe tân binh của phân khúc sedan hạng B khi mới được THACO lắp ráp tại Việt Nam từ tháng 9/2019. Tuy nhiên mẫu xe này đã nhanh chóng bắt nhịp và dần có chỗ đứng ở phân khúc vô cùng chật chội này.

Trong tháng 7 và tháng 8/2020, KIA Soluto đã lần đầu tiên “vượt mặt” Honda City để đứng trong top 5 doanh số cao nhất phân khúc sedan hạng B.

Mẫu xe này sử dụng động cơ 1.4L sản sinh công suất cực đại 94 mã lực, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Khối lượng của Soluto là 1,030 tấn.

KIA Soluto được giới thiệu tại Việt Nam với 3 phiên bản gồm 2 bản số sàn và 1 bản số tự động. Giá bán dao động từ 399 đến 455 triệu đồng, là một trong các mẫu xe rẻ nhất trong phân khúc.

  1. Hyundai Grand i10 sedan MT: 5,4 lít/100 km

Phiên bản Grand i10 sedan số sàn chỉ tiêu tốn 5,4 lít/100 km đường hỗn hợp; 6,78 lít/100 km đường đô thị và 4,56 lít/100 km đường trường. Khối lượng của chiếc Grand i10 sedan là 960 kg.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024
Hyundai Grand i10 là mẫu xe hiếm hoi thuộc phân khúc hạng A có bản sedan

Chiếc xe phân khúc hạng A này được trang bị động cơ 1.2L, sản sinh công suất cực đại 87 mã lực, kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.

Hiện, Hyundai Grand i10 được TC Motor lắp ráp trong nước với 6 phiên bản bao gồm 3 phiên bản sedan và 3 hatchback. Giá bán dao động từ 325 đến 415 triệu đồng.

Tiết kiệm nhiên liệu và đặc biệt là giá rẻ, Grand i10 sedan MT chính là một trong các mẫu xe được sử dụng để làm taxi, xe công nghệ và xe dịch vụ nhiều nhất.

  1. Hyundai Accent MT: 5,44 lít/100 km

Hyundai Accent là mẫu xe được TC Motor bắt đầu lắp ráp trong nước vào tháng 4/2018 và đang phân phối với 4 phiên bản, trong đó có 2 bản số sàn và 2 bản số tự động.

So sánh i10 sedan và accent năm 2024
Hyundai Accent phiên bản số sàn chỉ tiêu thụ trung bình 5,44 lít xăng/100 km

Phiên bản số sàn của Accent có mức tiêu thụ nhiên liệu khá tốt với 5,44 lít/100 km đường hỗn hợp; 6,66 lít/100 km đường đô thị và 4,74 lít/100 km đường trường. Khối lượng bản thân của mẫu xe này là 1,08 tấn.

Hyundai Accent tại Việt Nam sử dụng động cơ 1.4L, sản sinh công suất cực đại 100 mã lực, đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp. Các phiên bản của Accent có giá niêm yết từ 490 đến 570 triệu đồng.