So sánh đại từ nhân xưng trong tiếng anh

Grammarly

Type your search query and hit enter:
  • Homepage
  • Ngữ Pháp
Ngữ pháp cơ bản

1. Đại từ nhân xưng là gì?

✅ Tóm tắt:

  • Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.
  • Dùng đại từ nhân xưngđểkhông phải lặp lại một danh từ hoặc một cụm danh từ.
  • Tiếng Anh có 8 đại từ nhân xưng: I, you, he, she, it, we, you, they.

Đại từ nhân xưng là gì?

💡 Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được nhắc đến trong câu hoặc những câu trước đó.

Chúng ta có thể hiểu rõ chức năng của đại từ nhân xưng qua một ví dụ sau:

  • My mother is a doctor.
  • My mother has brown hair.
  • My mother is workingin her office.

So sánh đại từ nhân xưng trong tiếng anh

My mother is a doctor.My mother has brown hair.My mother is workingin her office.

Nếu mỗi lần muốn nhắc đến mẹ của mình mà cứ phải dùng my mother thì hơi chán và hơi mệt mỏi đúng không nào! Vì vậy, chúng ta chỉ cần nói my mother lần đầu thôi, còn những lần sau sẽ dùng đại từ để thay thế cho my mother:

  • My mother is a doctor.
  • She has brown hair.
  • She is workingin her office.

Trong tiếng Anh có cácđại từ nhân xưng sau:

Số ít (1 người hoặc 1 vật)Số nhiều (2 người hoặc 2 vật trở lên)
Người đang nói trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 1)I
(tôi)
we
(chúng tôi, chúng ta)
Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 2)you
(bạn)
you
(các bạn)
Người không đang tham gia trò chuyện, chỉ đang được nhắc đến (còn gọi là Ngôi Thứ 3)he (anh ấy)
she (cô ấy)
it (nó)
they
(chúng)

Đại từ nhân xưng là gì?

Đại từ nhân xưng là một từ dùng để chỉ người hoặc vật mà bạn không muốn đề cập tới trực tiếp, hoặc đã được nhắc đến trước đó. Dù trong tiếng Việt hay tiếng Anh, loại đại từ này đều làm cho câu văn của bạn giảm lặp từ, súc tích và mạch lạc hơn. Vì vậy, trong số các đại từ trong tiếng anh thì đại từ nhân xưng (ĐTNX) có tầm quan trọng đáng kể.

Để dễ hình dung, mình sẽ lấy một ví dụ:

Harry Potter is my friend. Harry Potter has blue eyes.

Nhìn câu trên bị lặp từ và thiếu sự trôi chảy đúng không nào? Vậy ở đây chúng ta phải dùng đến ĐTNX vừa để thay thế vừa để níu giữ người đọc.

Từ đây ta thấy câu văn trên có thể sửa thành:

Harry Potter is my friend. He has blue eyes.

Mục lục

  • 1 Trong tiếng Anh
  • 2 Trong tiếng Việt
  • 3 Trong tiếng Pháp
  • 4 Trong ngôn ngữ khác
  • 5 Tham khảo

Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh Là Gì?

Đại từ nhân xưng hay còn được gọi là đại từ chỉ ngôi là đại từ được sử dụng để chỉ, thay thế hoặc đại diện cho một danh từ hay cụm danh từ. Điều này được dùng nhằm tránh việc lặp lại danh từ mà bạn không muốn đề cập lại hoặc nhắc đến trực tiếp.

Các đại từ nhân xưng thường được chia theo ngôi số ít hoặc số nhiều. Bên cạnh đó, hiện nay trong tiếng Anh có 7 đại từ nhân xưng là I, you, he, she, it, we, they. Dưới đây là một số ví dụ về đại từ nhân xưng như:

- My mother has brown hair.
- My mother is a doctor.

Như vậy, nếu mỗi lần khi bạn nhắc đến mẹ mình mà cứ sử dụng từ “My mother” thì rất nhàm chán và lặp từ. Bạn chỉ cần dùng “My mother” một lần và những câu tiếp theo bạn có thể sử dụng đại từ nhân xưng để thay thế và tránh cho câu nhàm chán như:

- My mother has brown hair.
- She is a doctor.

Phân Loại 7 Đại Từ Nhân Xưng Trong Tiếng Anh

Thông thường các đại từ nhân xưng đều nằm ở vị trí chủ ngữ của câu, phía sau be hoặc một số các phó từ so sánh như that, than, as,... Đại từ này thường được chia thành 3 ngôi, theo số ít, theo số nhiều. Bạn có thể tham khảo bảng 7 đại từ nhân xưng dưới đây để hiểu hơn về đại từ này như:

Đại từ

Ngôi/số/giống

Tạm dịch

I

Ngôi thứ nhất số ít

Tôi, ta, mình

We

Ngôi thứ nhất số nhiều

Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình

You

Ngôi thứ hai số ít và số nhiều

Bạn, các bạn, đằng ấy, tên kia, lũ, đám

He

Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực

Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn

She

Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái

Cô ấy, chị ấy, bà ấy, cổ

It

Ngôi thứ ba số ít, không phân giống

They

Ngôi thứ ba số nhiều, không phân giống

Chúng nó, họ

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

  • I. Lý thuyết về đại từ nhân xưng
    • 1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
    • 2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
    • 3. Các tính từ sở hữu
    • 4. Đại từ sở hữu
    • 5. Đại từ phản thân
  • II.Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

I. Lý thuyết về đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng bao gồm:

  • Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
  • Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
  • Tính từ sở hữu
  • Đại từ sở hữu
  • Đại từ phản thân

1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu

ITôi, taChỉ người nói số ít.
WeChúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YouBạn, các bạnChỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
TheyHọ, chúng nó, bọn họChỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HeAnh ấy, ông ấy,...Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
SheChị ấy, bà ấy,...Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
ItNó,...Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.

VD:

  • I am a student: Tôi là sinh viên.
  • He is a student: Anh ấy là sinh viên.
  • She likes music: Chị ấy thích âm nhạc.
  • They like music: Họ thích âm nhạc.

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu

MeTôi, taChỉ người nói số ít.
UsChúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YouBạn, các bạnChỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
ThemHọ, chúng nó, bọn họChỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HimAnh ấy, ông ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
HerChị ấy, bà ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
ItNó,...Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.

VD:

  • I don't like him: Tôi không thích anh ta.
  • She has lost it: Chị ấy đã làm mất nó rồi.
  • Tom saw them there yesterday: Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.

3. Các tính từ sở hữu

MyCủa tôi, của taChỉ người nói số ít.
OurCủa chúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YourCủa bạn, các bạnChỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
TheirCủa họ, của chúng nó,…Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HisCủa anh ấy, của ông ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
HerCủa chị ấy, của bà ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
ItsCủa nó,…Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

VD:

  • This is my pen: Đây là cây viết của tôi.
  • That is his pen: Kia là cây viết của anh ấy.
  • Those are their motorbikes: Kia là những chiếc xe gắn máy của họ.

4. Đại từ sở hữu

MineCái của tôi, taChỉ người nói số ít.
OursCái của chúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YoursCái của bạn, các bạnChỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
TheirsCái của họ, chúng nó,…Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HisCái của anh ấy, ông ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
HersCái của chị ấy, bà ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
ItsCái của nó,…Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).

VD:

  • Your book is new, but mine is old: Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. ("mine" = "my book")
  • I like your car, but I don't like his: Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. ("his" = "his car")
  • Her shoes are expensive. Mine are cheap: Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. ("mine"= "my shoes")

5. Đại từ phản thân

MyselfChính tôi, tự bản thân tôiChỉ người nói số ít.
OurselvesChính chúng tôi, chúng taChỉ người nói số nhiều.
YourselfChính bạn, tự bản thân bạnChỉ người nghe số ít.
YourselvesChính các bạn, tự các bạnChỉ người nghe số nhiều.
ThemselvesChính họ, chính chúng nó,…Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
HimselfChính anh ấy, chính ông ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực.
HerselfChính chị ấy, chính bà ấy,…Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái.
ItselfChính nó,…Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:

5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh

I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ

I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh

I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.

Khi đại từ nhân xưng chủ từ và đại từ nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.

VD:

  • She looks at herself in the mirror: Cô ấy soi gương.
  • He has told himself to be more careful: Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn.