Tính chất hóa học chung của kim loại là
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
- Tính chất hóa học của kim loại
- 1. Tác dụng với phi kim
- 2. Tác dụng với axit
- 3. Tác dụng với dung dịch muối
- 4. Tác dụng với nước
- Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp thắc mắc câu hỏi liên quan đến nội dung bài học tính chất hóa học của kim loại. Cũng như từ đó củng cố nâng cao kiến thức cho bạn đọc. Vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hóa.
B. tính axit.
C. tính bazo.
D. tính khử.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Kim loại dễ nhường e để tạo thành các cation nên tính chất hóa học đặc trừng của kim loại là tính khử.
Đáp án D.
Tính chất hóa học của kim loại
1. Tác dụng với phi kim
1.1. Với oxi
Nhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành oxit.
3Fe + 2O2
Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi
1.2. Với lưu huỳnh
Nhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua (=S)
2Al + 2S Al2S3
1.3. Phản ứng với clo
Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua (-Cl)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2. Tác dụng với axit
- Dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng (chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, nóng.
Tác dụng với HNO3: kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhau
M + HNO3 → M(NO3)n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O) + H2O
Tác dụng với H2SO4: kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khí
M + H2SO4 → M2(SO4)n + {S, SO2, H2S} + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muối
Trừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nước
Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
4. Tác dụng với nước
Những kim loại mạnh gồm: R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.
R + nH2O → H2 + R(OH)n
Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg?
A. ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4
B. BaCl2, NaCl và Cu(NO3)2
C. BaCl2, NaNO3 và FeCl3
D. Ba(NO3)2, FeCl2 và CuSO4
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 2.Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng
A. Al, Fe và Cu
B. Al, Zn và Fe
C. Zn, Cu và Ag
D. Zn, Al và Cu
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 3.Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
A. Na, Fe, K
B. Na, K, Li
C. Na, Li, Mg
D. Na, li, Fe
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 4.Khi cho kim loại Mg (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, sản phẩm thu được gồm
A. Hai kim loại và một muối
B. Hai kim loại và hai muối
C. Ba kim loại và một muối
D. Ba kim loại và hai muối
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 5.Nhận định nào sau đây đúng?
A. Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa của ion kim loại giảm dần.
B. Hợp kim là hợp chất của một kim loại với kim loại khác hoặc phi kim.
C. Cặp oxi hóa của kim loại là dạng oxi hóa/dạng khử của 2 kim loại.
D. Kim loại có mặt ở tất cả các nhóm B và từ nhóm IA đến nhóm VIA.
Xem đáp án
Đáp án D
A sai vì dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.
B sai vì hợp kim không phải "hợp chất" mà là "hỗn hợp".
C sai vì cặp oxi hóa của kim loại là dạng oxi hóa/dạng khử của 1 kim loại.
D đúng, kim loại có mặt ở tất cả các nhóm B và từ nhóm IA đến nhóm VIA.
Câu 6. Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng?
A. Kim loại có khả năng nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương.
B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại
D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại
Xem đáp án
Đáp án A
Câu 7. Tính chất vật lý chung của kim loại là:
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 8. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kim loại có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim
B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại
D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại
Xem đáp án
Đáp án A
Vì trong 1 chu kì, kim loại có độ âm điện nhỏ hơn phi kim => nguyên tử kim loại thường có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim
Câu 9. Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
Xem đáp án
Đáp án B
Kim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. Các tính chất vật lí này đều do electron tự do gây ra.
Câu 10. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Xem đáp án
Đáp án B
B sai vì theo chiều giảm dần tính dẫn điện là: Ag > Cu > Au > Al > Fe nên Ag mới là kim loại dẫn điện tốt nhất
..............................
VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
19/06/2021 504
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
Đáp án chính xác
B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn
Đáp án A
A đúng
B sai vì Li là kim loại nhẹ nhất có khối lượng riêng là 0,53g/cm3< nước là 1g/cm3
C sai vì kim loại có thể có nhiều hóa trị như Fe hóa trị II và III trong các hợp chất D sai vì ở điều kiện thường thì Hg là chất lỏng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất
Xem đáp án » 19/06/2021 736
Cấu hình electron nào sau đây không của nguyên tử kim loại
Xem đáp án » 19/06/2021 531
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?
Xem đáp án » 19/06/2021 386
Tính chất vật lí nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại
Xem đáp án » 19/06/2021 378
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước
Xem đáp án » 19/06/2021 341
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
Xem đáp án » 19/06/2021 276
Cho các kim loại: K, Al, Mg, Na, Ba. Số kim loại có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Xem đáp án » 19/06/2021 221
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Xem đáp án » 19/06/2021 216
Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai
Xem đáp án » 19/06/2021 208
Phát biểu nào sau đây là đúng
Xem đáp án » 19/06/2021 207
Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là
Xem đáp án » 19/06/2021 201
Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau
Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau
Xem đáp án » 19/06/2021 185
Cho các kim loại sau: K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Ag, Li. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:
Xem đáp án » 19/06/2021 181
Phát biểu nào sau đây đúng
Xem đáp án » 19/06/2021 175
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Xem đáp án » 19/06/2021 167