Kính cường lực 10 ly chịu được bao nhiêu kg năm 2024

Kính cường lực ngày càng trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, kiến trúc. Để cân nhắc xem loại kính cường lực nào phù hợp với hạng mục cần thi công, ngoài kích thước thì người ta còn căn cứ vào trọng lượng của kính. Vậy, kính cường lực nặng bao nhiêu? Những thông tin dưới đây sẽ giúp quý khách giải đáp thắc mắc này.

Giải đáp: Kính cường lực nặng bao nhiêu?

Kính cường lực nặng bao nhiêu?

Biết được 1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình thi công hay vận chuyển kính. Nắm được trọng lượng của kính cường lực sẽ giúp cho việc thi công, lắp đặt và vận chuyển trở nên dễ dàng hơn. Đồng thời, giúp đảm bảo kết cấu công trình đúng kĩ thuật và đảm bảo tính an toàn cho toàn bộ công trình.

Trọng lượng của 1m2 kính cường lực sẽ thay đổi phụ thuộc vào độ dày của kính. Hiện nay, kính cường lực có các độ dày là 2mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12, 15mm, 19mm. Trong đó, các độ dày được sử dụng nhiều nhất là 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm. Dưới đây là bảng tổng hợp khối lượng của 1m2 kính cường lực.

Bảng tính khối lượng của kính cường lực (áp dụng cho một số độ dày phổ biến)

Cách tính trọng lượng của kính cường lực

Công thức tính trọng lượng chuẩn của 1m2 kính cường lực cụ thể như sau: Trọng lượng(1) = Thể tích(2) x Tỷ trọng(3)

Trong đó:

  • (1) là trọng lượng của 1m2 kính
  • (2) là thể tích tính theo m3
  • (3) tỷ trọng của kính là 2500 kg/m3

Theo công thức trên, chỉ cần chúng ta biết độ dày của kính là có thể dễ dàng tính được 1m2 kính cường lực có trọng lượng bao nhiêu.

Ví dụ:

  • 1m2 kính cường lực 5mm có trọng lượng là: 0.005 x 2500 = 12.5 kg
  • 1m2 kính cường lực 8mm có trọng lượng là: 0.008 x 2500 = 20 kg
  • 1m2 kính cường lực 10mm có trọng lượng là: 0.01 x 2500 = 25 kg
  • 1m2 kính cường lực 12mm có trọng lượng là: 0.012 x 2500 = 30 kg
  • 1m2 kính cường lực 15mm có trọng lượng là: 0.015 x 2500 = 37.5 kg
  • 1m2 kính cường lực 19mm có trọng lượng là: 0.019 x 2500 = 47.5 kg

Hy vọng sau bài viết này bạn đã nắm được kính cường lực nặng bao nhiêu. Nếu bạn còn thắc mắc nào khác cần được giải đáp thì hãy liên hệ theo số hotline bên dưới để được tư vấn tận tình nhé.!

Trọng lượng kính cường lực là thông tin rất quan trọng cho chúng tôi đi lắp đặt thi công. Khi biết được trọng lượng riêng kính thì quá trình vận chuyển sẽ an toàn hơn, tiến độ thi công nhanh hơn, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và tính thẩm mỹ. Hơn nữa trọng lượng kính cường lực nó cũng rất quan trọng đối với kỹ sư kết cấu. Muốn thiết kế được móng nhà thì cần phải biết tải trọng của sàn, tường vách… ngoài ra còn có thêm tải trọng động như gió, độ rung đối với nhà gần mặt đường. Bạn có thể tham khảo trọng lượng kính cường lực 10mm, 12mm, 8mm trong bài viết dưới đây.

Kính cường lực là loại kính chịu lực rất tốt, độ an toàn cao, giá thành phải chăng nên nó được ứng dụng rất nhiều trong các công trình xây dựng lớn như biệt thự, cao ốc, … Để đưa được kính cường lực lên cao phục vụ thi công lắp đặt thì việc đầu tiên là tính đến trọng lượng kính cường lực.

Tìm hiểu trọng lượng của các loại kính Cách tính trọng lượng kính cường lực 12mm chuẩn nhất hiện nay

Trọng lượng kính 8mm, 10mm, 12mm, 15mm,19mm nghĩa là gì.

Khi thi công lắp đặt kính cường lực tại các công trình, đặc biệt là các công trình lớn, nơi có độ cao lớn thì trọng lượng kính cường lực được quan tâm đầu tiên.

Ta hay gọi trọng lượng của kính 8mm, 10mm, 12mm , 15mm điều này có nghĩa là gì. Nói đến trọng lượng là nói đến tỉ trọng khối lượng của vật thể đó. Kính cường lực 8mm, 10mm, 12mm, 15mm tức là nói về độ dày của tấm kính. Kính cường lực 8mm tức là tấm kính cường lực này có độ dày là 8mm. Vậy câu ta hay gọi trọng lượng kính 8mm, 10mm, 12mm, 15mmtức là nói tỉ trọng khối lượng của tấm kính cường lực có độ dày là 8mm, 10mm, 12mm, 15mm

Cách tính trọng lượng riêng kính cường lực như thế nào?

Trọng lượng riêng của kính cường lực và một khối bê tông mác 300 là tương đương nhau có tỷ trọng là 2500kg/m3. Khi đó trọng lượng 1m2 (cân nặng+tải trọng kính) phụ thuộc vào độ dày của từng loại kính khác nhau. Tùy mục đích sử dụng khác nhau để có thể đưa ra độ dày hợp lý cho từng hạng mục sử dụng sản phẩm kính.

Ví dụ giờ tôi sẽ tính khối lượng của 1m2 có độ dày là 12mm

Công thức tính như sau:

Thể tích 1m2 : 1 x 1 x 0,12 = 0,012 m3 (chiều là là 1m, chiều rộng là 1m, bề dày 12mm)

Khi đó 1m2 sẽ nặng là : 0,12 x 2500 = 30 kg.Để tiết kiệm thời gian, tính toán chuẩn xác cho công trình của bạn, chúng tôi thông tin đến bạn bảng trọng lượng riêng của kính cường lực độ dày từ 5mm đến 19mm như sau:

Như trên đã biết thì nói đến trọng lượng kính cường lực chắc chắn trọng lượng của chúng sẽ khác nhau và phụ thuộc vào độ dày của tấm kính cường lực.Với những tấm kính có độ dày nhỏ thì trọng lượng riêng cũng sẽ nhỏ hơn những tấm kính có độ dày lớn.

Kính 10 lý nặng bao nhiêu kg?

2. Bảng tổng hợp trọng lượng của kính cường lực.

1m2 kính cường lực chịu được bao nhiêu kg?

Bảng cân nặng kính cường lực (kg/m2).

Kính 8 ly chịu lực bao nhiêu?

Kính cường lực 8 ly có độ dày trung bình thấp nên khả năng chịu lực không tốt bằng loại 10 ly trở lên. Vì thế, kính 8 ly thường chỉ được ứng dụng vào những sản phẩm ở những vị trí chịu ít áp lực như cửa ngăn văn phòng, cửa phòng tắm, cửa sổ hay các loại cửa có kích thước không quá lớn hoặc mặt bàn, kính ốp bếp,...

Kính cường lực chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Khả năng chịu nhiệt của kính cường lực Nó có thể chịu được sự thay đổi nhiệt độ lên đến 2400 độ C mà không hề bị vỡ. Đây là đặc điểm riêng biệt chỉ có ở kính cường lực chất lượng cao, trong khi các loại kính nổi thông thường sẽ bị vỡ khi có sự thay đổi nhiệt độ đột ngột không quá 500 độ C.

Chủ đề