Khi nghiên cứu một quần thể cá người ta ghi nhân

Bởi TT. TS. Thích Nhật Từ, TT. TS. Thích Bửu Chánh, PGS. TS. Trương Văn Chung, PGS. TS. Nguyễn Công Lý

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi TT. TS. Thích Nhật Từ, TT. TS. Thích Bửu Chánh, PGS. TS. Trương Văn Chung, PGS. TS. Nguyễn Công Lý

Giới thiệu về cuốn sách này

D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản

Các câu hỏi tương tự

Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái cao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản. Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên

A. Thả vào ao những cá thể cá chép con

B. Thả vào ao cá những cá thể trước sinh sản và đang sinh sản

C. Thả vào ao cá những cá thể đang sinh sản

D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản

A. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản. 

C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.

D. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con.

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:

I. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.

II. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.

III. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.

IV. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi của quần thể như sau:

Một người đánh cá khai thác cá rô phi ở một hồ không rõ tình hình quần thể cá ở đây như thế nào. Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:

(1) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá con thì nên ngừng khai thác

(2) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá sau thời kì sinh sản thì nên tiến hành khai thác mạnh mẽ

(3) Nếu người đánh cá bắt được toàn cá đang trong thời kì sinh sản và sau sinh sản thì nên tiến hành khai thác

(4) Nếu người đánh cá bắt được tỉ lệ cá đồng đều giữa trước, đang và sau thời kì sinh sản thì nên khai thác hợp lí

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

A. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.

C. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.

D. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

Số 1

40%

40%

20%

Số 2

65%

25%

10%

Số 3

16%

39%

45%

Số 4

25%

50%

25%

Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái

II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định

III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên

IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên

B. 2

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sau sinh sản

40%

20%

65%

10%

16%

45%

25%

25%

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái

B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định

C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên

D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên

18/06/2021 275

A. Xác định mức độ sinh sản và tử vong của mỗi nhóm cá thể trong quần thể.

Đáp án chính xác

B. Xác định một quần thể được điều chỉnh bởi các nhân tố phụ thuộc mật độ.

C. Xác định nhân tố điều chỉnh kích thước của quần thể.

D. Xác định xem có phải tăng trưởng của quần thể diễn ra theo chu kỳ.

Đáp án : A

Theo dõi nhóm cá thể cùng lứa tuổi nhằmxác định mức độ sinh sản và tử vong của mỗi nhóm cá thể trong quần thể

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Ở cấp độ phân tử, cơ chế đảm bảo cho thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào là

Xem đáp án » 18/06/2021 853

Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?

(1) Các số (1), (2) và (3) trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và anticôđon.

(2) Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’- UAX-3’.

(3) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’- GUA-5’.

(4) tARN có 3 thùy tròn nên có thể mang tối đa 3 axit amin.

(5) tARN, mARN, rARN là các sản phẩm của quá trình phiên mã.

(6) Axit amin gắn ở đầu 3'-OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

(7) mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp nuclêôtit bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.

(8) tARN mang anticôđon 5’UAX3’chỉ liên kết với mARN một lần duy nhất trong suốt quá trình dịch mã.

Xem đáp án » 18/06/2021 815

Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 499

Để thu được năng suất tối đa trên một diện tích mặt nước trong ao nuôi cá, người ta đề xuất sử dụng một số biện pháp sau đây:

(1) Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.

(2) Nuôi một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.

(3) Nuôi nhiều loài cá với mật độ cao nhằm tiết kiệm diện tích nuôi trồng.

(4) Nuôi nhiều loài cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.

(5) Nuôi một loài cá với mật độ thấp để tạo điều kiện cho cá lớn nhanh và sinh sản mạnh. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết có bao nhiêu biện pháp phù hợp?

Xem đáp án » 18/06/2021 444

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 300 hoa đỏ : 102 hoa trắng. Phương pháp nào sau đây không thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2?

Xem đáp án » 18/06/2021 338

Cho các nhân tố sau:

1. các yếu tố ngẫu nhiên; 2. giao phối cận huyết; 3. chọn lọc tự nhiên; 4. giao phối có chọn lọc; 5. đột biến.

Có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể?

Xem đáp án » 18/06/2021 337

Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài F và loài G. Dựa vào những thông tin trên, các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Số NST của loài E là 28.

(2) Số NST của loài F là 40.

(3) Số NST của loài G là 74.

(4) Số NST của loài H là 114.

Xem đáp án » 18/06/2021 293

Một quần thể ruồi quả có một gen gồm 2 alen là A và a. Các phép thử cho thấy 70% giao tử được tạo ra trong quần thể chứa alen A. Biết quẩn thể cân bằng di truyền, A trội hoàn toàn so với a, sự biểu hiện tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây chính xác?

Xem đáp án » 18/06/2021 268

Khi nói về giới hạn sinh thái nhiệt độ đối với cá rô phi nuôi ở nước ta, phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án » 18/06/2021 261

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình cánh đen ở đời con là

Xem đáp án » 18/06/2021 250

Cho biết các anticôđon vận chuyển các axit amin tương ứng như sau: XXX - Gly; GGG - Pro; XGA - Ala; GXU - Arg; AGX - Ser; UXG - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit la 5’GGG XXX AGX XGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

Xem đáp án » 18/06/2021 243

Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?

(1)  Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%.

(2)  Tỷ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là 1564.

(3)  Ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình.

(4)  Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8.

(5)  Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là 964 .

Chọn câu trả lời đúng:   

Xem đáp án » 18/06/2021 216

Gen thứ nhất có 2 alen A và a, gen thứ hai có hai alen B và b, hai cặp gen này quy định hai cặp tính trạng tương phản và nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phép lai nào dưới đây cho kết quả kiểu hình giống với phép lai phân tích của cá thể dị hợp hai cặp gen di truyền phân li độc lập?

Xem đáp án » 18/06/2021 201

Trong một gia đình có bố mẹ bình thường và con trai mắc bệnh máu khó đông, người con này đã nhận gen gây bệnh từ

Xem đáp án » 18/06/2021 178

Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?

Xem đáp án » 18/06/2021 163

Video liên quan

Chủ đề