Trang chủ » Khi nào dùng have has?
Have, has là những động từ đều có chung một nghĩa, tuy nhiên cách sử dụng của chúng là hoàn toàn khác nhau. Nếu như bạn không biết khi nào dùng have has, thì sẽ rất dễ mắc sai lầm trong các kỳ thi, kiểm tra trên lớp. Vì vậy, để có thể hiểu rõ hơn cách sử dụng của những từ này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
I. KHI NÀO DÙNG HAVE HAS?
1. Cách sử dụng have
Have là một động từ có thể sử dụng với 3 chức năng chính, đó là trở thành một động từ thường, hay một trợ động từ hoặc một động từ khiếm khuyết. Và ở mỗi chức năng, have sẽ có cách sử dụng khác nhau:
HAVE LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG | HAVE LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ | HAVE LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT |
Trong trường hợp have là động từ thường, sẽ có nghĩa là: có
– Have mang nghĩa sở hữu, dùng cho thì hiện tại. Ngôi số nhiều They; we; I. Hay các danh từ số nhiều. Ex:
– Have mang nghĩa: cho phép, muốn ai đó làm gì. Thì cấu trúc sẽ là:
Trong trường hợp này have được chia với chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều. Ex:
(Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.) |
Khi have là trợ động từ, thì have được sử dụng ở câu chủ động và cả bị động ở thì hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nhưng với chủ từ ở dạng số nhiều.
Ex:
|
Have được dùng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ to. Và có nghĩa là phải, có bổn phận phải làm gì, bắt buộc phải làm gì.
Động từ sau “have to” ở dạng nguyên thể. Ex:
|
2. Cách sử dụng has
Cũng giống như have, has cũng cũng có các chức năng như là một động từ thường, hay trợ động từ hoặc là một động từ khiếm khuyết.
Tuy nhiên khác has sẽ khác với have ở chỗ là has được chia với các chủ từ ở ngôi thứ ba số ít: he; she; it… Danh từ đếm được số ít, danh từ không đếm được.
HAS LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG | HAS LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ | HAS LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT |
Ex:
|
Ex:
|
Ex:
|
II. CÁCH SỬ DỤNG HAD
Had là một dạng quá khứ của động từ have và has. Nếu như bạn đã biết khi nào dùng have has thì chắc chắn không thể bỏ qua cách dùng had. Had cũng sẽ được sử dụng với các chức năng như một động từ chính, hay trợ động từ, hoặc là một động từ khiếm khuyết:
HAD LÀ ĐỘNG TỪ CHÍNH | HAD LÀ TRỢ ĐỘNG TỪ | HAD LÀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT |
Nếu had là một động từ chính trong câu, thì có nghĩa là chỉ sự sở hữu đã từng có trong quá khứ. Had được sử dụng cho tất cả các ngôi số nhiều và kể cả số ít.
Ex:
|
Had là trợ động từ, sẽ được sử dụng với trong thì quá khứ hoàn thành (QKHT) hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD). Had được dùng cả thể chủ động và bị động:
Ex:
|
Khi had trở thành dộng từ khiếm khuyết, thì lúc này sẽ trở thành had better. Nó có nghĩa là đưa ra lời khuyên cho ai đó nên làm gì. Had better sẽ đi với động từ nguyên thể.
Thể phủ định của had better là had better not + V (nguyên thể). Ex:
|
Xem thêm:
– Bài tập câu điều kiện loại 2
Học tiếng anh cùng IDT, hướng tới mục tiêu trở thành công dân toàn cầu và phổ cập tiếng anh toàn Việt Nam.
Trang chủ » Cách dùng have has
Have và has là hai động từ phổ biến được sử dụng trong Tiếng anh, tuy nhiên dù có chung một nghĩa chỉ sự sở hữu là có. Nhưng cách dùng have has hoàn toàn không giống nhau. Chính vì thế mà có khá nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng hai động từ này. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn biết được cách dùng hai động từ này dễ dàng.
Cách dùng have has bằng cách xác định ngôi
Đầu tiên để có thể biết được cách sử dụng have và has, cần phải nắm vững các ngôi trong câu kể. Đây là yếu tố để giúp bạn dễ dàng xác định khi nào dùng have và khi nào dùng has.
Trong Tiếng anh, cũng sẽ gồm 3 ngôi chính:
Ngôi thứ nhất |
Ex: I am a student (Tôi là một học sinh).
Ex: We need some water (Chúng ta cần một chút nước). |
Ngôi thứ hai | Ở ngôi thứ hai, chỉ có một ngôi duy nhất là YOU dùng ở cả dạng số ít và số nhiều.
Ex: Do you like learning English? – Bạn có thích học Tiếng anh không? |
Ngôi thứ ba |
Ex: He is very tall (Anh ấy rất cao)
Ex: They don’t need any car (Họ không cần tờ giấy nào cả). |
Cách dùng have has trong câu
Khi đã nắm được rõ các ngôi, thì bây giờ bạn đã có thể xác định được cách dùng have has:
CÁCH DÙNG HAVE TRONG CÂU | CÁCH DÙNG HAS TRONG CÂU |
Have sẽ được sử dụng trong câu với ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều (I / YOU / WE / THEY).
Ex: I have a monkey (Tôi có một con khỉ). We have more time to playing together (chúng tôi có nhiều thời gian để chơi cùng nhau). They have many books (Các bạn ấy có rất nhiều sách). |
Khác với HAVE, thì HAS sẽ đi kèm các ngôi thứ ba số ít (HE / SHE / IT)
Ex: He has a good friend (Anh ta có một người bạn tốt). She has a nice dress (Cô ấy có một chiếc váy xinh). |
Một số lưu ý cho khi sử dụng have has
Have và has tuy có cùng nghĩa, nhưng rất dễ bị nhầm lẫn. Ngoài những chia sẻ vừa rồi, để có thể nắm kỹ được cách dùng have has, bạn có thể lưu ý rằng has sẽ đi với ngôi thứ ba số ít. Còn những trường hợp còn lại thì sẽ dùng have.
Nếu trong câu có xuất hiện chủ ngữ là một tên riêng, thì sẽ xem đó chính là bằng với HE, SHE, IT. Còn có hai hoặc nhiều hơn chủ ngữ là tên riêng, thì xem chủ ngữ đó bằng với THEY.
Chủ ngữ số nhiều có thể là ngôi thứ nhất đi kèm với một hay nhiều tên riêng, khi đó ta coi chủ ngữ lúc này bằng với ngôi thứ nhất số nhiều là WE.
Xem thêm:
– Make up la gi?
– Thì hiện tại hoàn thành
Học tiếng anh cùng IDT, hướng tới mục tiêu trở thành công dân toàn cầu và phổ cập tiếng anh toàn Việt Nam.