Giáo án điện tử bài 21 hóa 11 năm 2024

Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Lớp học

  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
  • Lớp 8
  • Lớp 9
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 12

Tài khoản

  • Gói cơ bản
  • Tài khoản Ôn Luyện
  • Tài khoản Tranh hạng
  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Thông tin liên hệ

(+84) 096.960.2660

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Điều khoản sử dụng

Follow us

Giáo án điện tử bài 21 hóa 11 năm 2024

Giáo án điện tử bài 21 hóa 11 năm 2024

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được : - Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Biết cách thiết lập công thức đơn giản. 2.Kĩ năng: − Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM: Cách thiết lập công thức đơn giản nhất. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Gv đặt vấn đề - Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các loại hợp chất hữu cơ sau: C2H6; C2H5OH; C2H5-O-CH3; CH3-COOH; CH3-CHO; CH3-COOCH3; CH3-OH - GV nhận xét, cho điểm. 3. Nội dung: Đặt vấn đề: Hãy viết công thức axit axetic? Giáo viên thông tin v ề CTPT, CTTQ, CTĐG, CTCT của axit axetic → Vào bài HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG I. Công thức đơn giản nhất: Hoạt động 1: 1. Định nghĩa: - Gv: Cho hs nghiên cứu sgk để nắm -CTĐGN là CT biểu thị tỉ lệ tối giản được định nghĩa về CTĐGN. về số nguyên tử của các nguyên ltố trong phân tử. Hs: Nêu ý nghĩa của CTĐGN. Hoạt động 2: 2. Cách thiết lập CTĐGN: - Gv: Hướng dẫn hs rút ra biểu thức về tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong - Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: HCHC A CxHyOz Hs: Làm theo các bước như sau. - Lập tỉ lệ : + Đặt CTĐGN của A mC mH mO x:y:z = nC : nH :nO = : : 12 1 16 + Lập tỉ lệ số mol các ngtố có trong A.
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 + Cho biết mối liên hệ giữa tỉ lệ mol và %C %H %O Hoặc x:y:z = : : tỉ lệ số ngtử → CTĐGN của A 12 1 16 - Gv: Lấy ví dụ cho hs hiểu về CTĐGN. =>CTĐGN của hợp chất: Cx H y Oz (x, y, z: Số nguyên tối giản) Vd: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC A thu được 0,448 lit khí CO2 (đkc) * Thí dụ: Đặt CTĐGN của A là Cx H y Oz và 0,36 gam H2O. Tìm CTĐGN của A? 12.0, 448 2.0,36 mC = = 0, 24( g ); mH = = 0, 04( g ) Gv: Yêu cầu hs làm như các bước thiết 22, 4 18 lập CTĐGN. → mO = 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 (g) Hs: Thảo luận 3’, một hs lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung - Lập tỉ lệ: 0, 24 0, 04 0,32 - Gv: Đánh giá x:y:z = : : = 0,02:0,04:0,02 12 1 16 - Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn giản: 1:2:1 => CTĐGN là: CH 2O 4. Củng cố: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 gam một hợp chất h ữu cơ A thu 5,28 gam CO2 và 6,94 gam H2O. Lập CTĐGN của A? VI. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập SGK - Chuẩn bị bài: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ VII. Rút kinh nghiệm:
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được : - Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. - Biết cách thiết lập công thức phân tử 2.Kĩ năng: − Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. − Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM: Cách thiết lập công thức phân tử. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới IV. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 - Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4/sgk trang 95 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Nội dung: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: - Gv: Đưa ra 1 số thí dụ về CTPT: C2H4 C2H4O2, C2H6O… Nhìn vào CTPT ta có thể biết được điều gì? Hs: Rút ra định nghĩa. Hoạt động 2: - Gv: Đưa ra ví dụ, yêu cầu hs quan sát và nhận xét mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN Hợp Meta etile Anco axit Glucoz chất n n l ơ axetic etylic CTPT CH4 C2H C2H6 C2H4 C6H12O 4 O O2 6 CTĐG CH4 CH2 C2H6 CH2O CH2O
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 N O Hs: nhận xét thông qua bảng. Hoạt động 3: - Gv: Thông tin về cách thiết lập CTPT từ CTĐGN * Vd:Lấy ví dụ phần I thêm dữ kiện: Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 30. Tìm CTPT? Ta có CTĐGN: CH 2O nên CTPT: ( CH 2O )n Mà: M A = (12 + 2 + 16)n = 30.2 � 30n = 60 � n = 2 Vậy CTPT của A: C2 H 4O2 - Gv: Phân tích cách thiết lập CTPT từ phần trăm khối lượng nguyên tố Vd: Phenol phtalein có %m: %C = 75,47% , % H = 4,35%, % O = 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó. Hs: Gọi CxHyOz (x,y,z là số nguyên dương) 318.75, 47 318.4,35 x= = 20; y = = 14; 12.100 100 318.20,18 z= =4 16.100 =>CTPT: C20H14O4 - Gv: Phân tích cách làm tính trực tiếp từ khối
  7. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 lượng sản phẩm đốt cháy. - Gv: Yêu cầu hs làm vd của phần a 4. Củng cố: Làm bài tập 3/ sgk trang 95 VI. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ VII. Rút kinh nghiệm: