Giải bài tập hóa 9 sgk trang 119 bài 4 năm 2024

Đề bài

Viết phương trình hoá học thực hiện chuỗi biến hoá sau:

\(S\buildrel {\left( 1 \right)} \over \longrightarrow {H_2}S\buildrel {\left( 2 \right)} \over \longrightarrow S{O_2}\buildrel {\left( 3 \right)} \over \longrightarrow S{O_3}\buildrel {\left( 4 \right)} \over \longrightarrow\)\(\, {H_2}S{O_4}\buildrel {\left( 5 \right)} \over \longrightarrow CuS{O_4}\buildrel {\left( 6 \right)} \over \longrightarrow Cu{\left( {OH} \right)_2}\)\(\,\buildrel {\left( 7 \right)} \over \longrightarrow CuO\)

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

\(\eqalign{ & (1)\,\,\,S\,\,\, + \,\,\,{H_2}\,\,\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,\,{H_2}S \cr & (2)\,\,\,2{H_2}S\,\,\,\, + \,\,\,\,3{O_2}\,\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,\,2S{O_2}\,\, + \,\,\,2{H_2}O \cr & (3)\,\,\,2S{O_2}\,\,\, + \,\,\,{O_2}\,\,\,\, \overset {{t^o},xt} \leftrightarrows \,\,\,2S{O_3} \cr & (4)\,\,\,S{O_3}\,\, + \,\,\,{H_2}O\,\,\, \to \,\,\,{H_2}S{O_4} \cr & (5)\,\,\,{H_2}S{O_4}\,\, + \,\,\,CuO\,\,\, \to \,\,\,CuS{O_4}\,\, + \,\,{H_2}O \cr & (6)\,\,\,CuS{O_4}\,\,\, + \,\,\,\,2NaOH\,\, \to \,\,\,Cu{(OH)_2} \downarrow \,\, + \,\,\,N{a_2}S{O_4} \cr & (7)\,\,Cu{(OH)_2}\,\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,CuO\,\, + \,\,{H_2}O \cr} \)

Loigiaihay.com

Bài 37 Hóa học 9: Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 119 SGK Hóa 9: Etilen

Bài 1: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:

  1. CH3 – CH3 ; b) CH2 = CH2 ; c) CH2 = CH – CH = CH2

Giải bài 1:

CH3 – CH3

Có 1 liên kết đơn giữa hai nguyên tử cacbon C – C

CH2 = CH2

Có 1 liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon C – C

CH2 = CH – CH2 = CH2

Có 1 liên kết đơn (C-C) và hai liên kết đôi ( C = C) trong phân tử chất

Bài 2: Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau :

Bài 3 Hóa 9 trang 119:Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch brom dư, khí etilen phản ứng hết tạo thành đibrometan là chất lỏng ở trong dung dịch. Khí thoát ra là CH4.

CH2 = CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 4 trang 119 hóa 9: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng :

  1. Bao nhiêu lít oxi ?
  1. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?

Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải bài 4:

Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

  1. Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:

C2H4 + 3O2 -tº→ 2CO2 + 2H2O

p.ư: 0,2 0,6 0,4 (mol)

Advertisements (Quảng cáo)

VO2 =0,6 x 22,4 = 13,44 Jit

b)

\=> Vkk = 5 VO2 = 5 x 13,44 = 67,2 lít

Ôn lại lý thuyết

  1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n > 2.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

  1. Tác dụng với oxi:

Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

  1. Tác dụng với dung dịch brom (hay nước brom, có màu vàng da cam);

Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.

Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác, như hidro, …

3. Phản ứng trùng hợp

Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

Chủ đề