Fish out of water nghĩa là gì năm 2024

Mình chắc hẳn các bạn gặp rất nhiều idiom (thành ngữ) khi nghe hay đọc tiếng Anh. Idiom là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định, độc lập với từ ngữ hay hình ảnh mà chúng sử dụng. Idiom thường được người bản xứ dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày. Tuy nhiên, việc hiểu idiom là điều không hề đơn giản, bởi thật khó để đoán được ý nghĩa của thành ngữ nếu chỉ dựa vào những câu từ xuất hiện trong đó. Để học về idiom, các bạn hãy bắt đầu bằng việc tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của chúng qua văn cảnh, hãy tìm thành ngữ tương đương trong tiếng Việt nếu có thể, và cuối cùng là sử dụng thành ngữ trong những tình huống của bản thân. Bạn sẽ thấy lối nói, viết và cách hành văn của mình sinh động, thú vị, dí dỏm và giàu hình ảnh hơn hẳn, vì bạn đang dùng thứ được coi là 'đặc sản' của một ngôn ngữ.

Dưới đây là 7 idioms đặc sắc trong tiếng Anh có sử dụng hình ảnh động vật:

1. let the cat out of the bag

If you let the cat out of the bag, you reveal a secret, often unintentionally.

Vô tình để lộ bí mật

2. wolf in sheep's clothing

To describe someone as a wolf in sheep's clothing means that although they look harmless, they are really very dangerous.

Sói đội lốt cừu

3. Kill two birds with one stone

If you kill two birds with one stone, you succeed in doing two things at the same time.

Một mũi tên trúng hai đích

4. eat a horse

If you say that you could eat a horse you mean that you are very hungry.

Rất đói

5. crocodile tears

To shed crocodile tears means to shed false tears or show insincere grief.

Nước mắt cá sấu

6. fish out of water

If you feel like a fish out of water, you feel uncomfortable in unfamiliar surroundings.

Nghĩa đen: 'như con cá bị ra khỏi nước', trái nghĩa với 'như cá gặp nước', chỉ một người cảm thấy khó chịu, hay không thoải mái khi ở vào môi trường khác lạ.

Thành ngữ tiếng Anh (Idioms nói chung) là những câu nói ẩn dụ, hoán dụ thú vị trong cuộc sống. Nắm rõ idioms giúp bạn giao tiếp thành thạo như người bản ngữ. Cùng tìm hiểu các thành ngữ liên quan đến động vật muôn màu muôn vẻ nhé.

Một số thành ngữ động vật phổ biến

1. Like a fish out of water: Cảm thấy không thoải mái hay bất tiện vì không quen với môi trường xung quanh.

2. Have bigger/ other fish to fry: Có nhiều điều quan trọng hay thú vị hơn để làm.

3. There are plenty more fish in the sea: Vẫn còn nhiều người (vật) tốt như người (vật) mà ai đó đã không thể giành lấy được. Thường hay dùng để động viên một ai đó.

4. A cold fish: Một người dường như không mấy thân thiện.

5. Drink like a fish: Uống nhiều rượu một cách thường xuyên.

6. A chicken-and-egg situation: Một trường hợp mà trong đó rất khó để nói cái nào trong hai cái sinh ra cái còn lại.

7. Run around like a headless chicken: Rất nỗ nực làm điều gì đó, nhưng không tổ chức kỹ càng, dần đến thất bại.

8. Don’t count your chickens before they are hatched: Đừng nên quá tự tin rằng việc gì đó sẽ thành công vì sẽ có thể có biến cố xảy ra.

9. A case of dog eat dog: Các trường hợp trong kinh doanh hay chính trị có cạnh tranh khốc liệt, và các đối thủ không ngần ngại làm hại lẫn nhau để thành công.

10. Give a dog a bad name: Khi một người đã có tiếng xấu thì rất khó để thay đổi điều đó vì những người khác sẽ tiếp tục nghi ngờ họ.

11. Be raining cats and dogs: Mưa lớn.

12. As sick as a dog: Bệnh rất nặng.

13. Let sleeping dogs lie: Tránh nhắc đến những chủ đề đã qua trong quá khứ có khả năng gây xung đột hay tranh cãi.

14. Let the cat out of the bag: Tiết lộ bí mật một cách bất cẩn.

15. Like a cat on hot bricks: Rất căng thẳng.

16. When the cat’s away, the mice will play: Khi sếp đi vắng thì các nhân viên bắt đầu thoải mái hơn.

17. Curiosity killed the cat: Được dùng để cảnh báo một ai đó đừng nên cố gắng tìm hiểu thông tin về những thứ không liên quan đến mình.

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Bắt đầu từ bài học hôm nay, chúng tôi xin giản dị hóa cách giảng dạy để quý vị có thì giờ ghi nhận các thành ngữ mới và xem các thành ngữ này đượuc dùng trong những trường hợp nào. Vì thế, trong mỗi bài học chúng tôi chỉ giới thiệu 2 thành ngữ mới, nhưng mỗi thành ngữ sẽ được dùng trong 2 thí dụ. Trong bài học ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 2 thành ngữ mới trong đó có chữ Fish, đánh vần là F-I-S-H, nghĩa là con cá. 2 thành ngữ đó là: A Fish Out of Water và A Fine Kettle of Fish.

Thành ngữ thứ nhất, A Fish Out of Water, chỉ có một chữ mới là Water, đánh vần là W-A-T-E-R, nghĩa là nước. A Fish Out of Water nghĩa đen là một con cá ra khỏi nước. Cá mà ra khỏi nước, hay cá ở trên cạn thì chắc chắn là thấy khó thở và khó sống lâu được. Vì thế A Fish Out of Water dùng để chỉ một người cảm thấy khó chịu hay không thoải mái vì ở trong một môi trường khác lạ. Trong thí dụ sau đây, anh Don Benson sẽ kể cho chúng ta nghe cảm nghĩ của một người Mỹ vừa trở về nước sau khi đi dự một hội nghị ở Paris, bên Pháp:

AMERICAN VOICE: At this affair I was a fish out of water. For one thing, most of the speeches were in French and I couldn't understand a word. I never studied the language.

TEXT: (TRANG): Người Mỹ này cho biết cảm nghĩ như sau: Tại cuộc họp đó, tôi cảm thấy như cá ở trên cạn. Một lý do là phần lớn các bài diễn văn đều bằng tiếng Pháp, và tôi không hiểu một chữ nào cả. Tôi chưa bao giờ học thứ tiếng đó cả.

Những chữ mới mà chúng ta cần biết là Affair, đánh vần là A-F-F-A-I-R, nghĩa là diễn biến hay cuộc họp; và Speech, đánh vần là S-P-E-E-C-H, nghĩa là bài diễn văn. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ vừa kể và để ý đến cách dùng thành ngữ A Fish Out of Water: AMERICAN VOICE: At this affair I was a fish our of water. For one thing, most of the speeches were in French and I couldn't understand a word. I never studied the language.

TEXT: (TRANG): Trong thí dụ thứ hai sau đây, một người đi dự một buổi ăn ngoài trời tại nhà bạn nhưng cảm thấy không thoải mái chút nào. Xin mời anh Don Benson:

AMERICAN VOICE: It was a picnic outdoors on a hot day, so later on, everybody else jumped in the swimming pool and had a great time. But I was like a fish out of water. You know I can't swim.

TEXT: (TRANG): Anh chàng này kể lại như sau: Đó là một buổi ăn ngoài trời nóng bức, vì thế sau đó mọi người nhảy xuống hồ bơi và chơi đùa vui vẻ. Chỉ có tôi là như con cá ở trrên cạn. Bạn cũng rõ là tôi không biết bơi.

Nhũng chữ cần biết là: Outdoors, đánh vần là O-U-T-D-O-O-R-S, nghĩa là ngoài trời; và To Swim, đánh vần là S-W-I-M, nghĩa là bơi lội. Bây giờ chúng ta hãy nghe lại thí dụ vừa kể:

AMERICAN VOICE: It was a picnic outdoors on a hot day, so later on, everybody else jumped in the swimming pool and had a great time. But I was like a fish out of water. You know I can't swim.

TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là A Fine Kettle of Fish có 2 chữ mới là Fine, là cái nồi. Thành ngữ này có từ 250 năm trước đây ở Scotland khi dân ở đó bắt cá thu và bỏ vào nồi để nấu ăn ngay trên bờ sông. Dĩ nhiên ăn uống như vậy không được tươm tất cho lắm. Vì thế ngày nay thành ngữ này được dùng để chỉ một hoàn cảnh lộn xộn xộn bê bối. Chữ Fine ở đây được dùng một cách mỉa mai. Mời quý vị nghe anh Don Benson kể thí dụ sau đây về một người đánh mất chìa khóa xe hơi:

AMERICAN VOICE: There I was, stuck on a lonely road 50 miles from home, after I was stupid enough to lock myself out of my car. It was dark and not a house in sight. A fine kettle of fish, I tell you!

TEXT: (TRANG): Anh này cho biết như sau: Tôi bị mắc kẹt trên 1 con đường vắng vẻ cách nhà 50 dặm sau khi tôi ngu quá, bỏ chìa khóa trong xe rồi khóa cửa lại. Trời thì tối mà tôi chẳng nhìn thấy nhà nào gần đó cả. Thật là bê bối.

Có vài chữ mới là Stuck, đánh vần là S-T-U-C-K, nghĩa là bị kẹt; và To Lock, đánh vần là L-O-C-K, nghĩa là khóa cửa. Bây giờ anh Don Benson xin nhắc lại thí dụ này:

AMERICAN VOICE: There I was, stuck on a lonely road 50 miles from home, after I was stupid enough to lock myself out of my car. It was dark and not a house in sight. A fine kettle of fish, I tell you!

TEXT:(TRANG): Sau khi một thủ quỷ của một câu lạc bộ bất ngờ nghỉ việc, ông giám đốc khám phá ra là tình hình tài chánh của câu lạc bộ này bê bối đến mức nào. Ta hãy nghe anh Don Benson kể lại như sau:

AMERICAN VOICE: He left a fine kettle of fish behind. We couldn't find out what our money had been spent for; we couldn't tell which members had paid their dues, and the rent wasn't paid. What a mess!

TEXT: (TRANG): Ông giám đốc than phiền như sau: Anh ta đã để lại một vụ hết sức bê bối. Chúng tôi không biết la tiền đã tiêu vào những thứ gì, hội viên nào đã đóng lệ phí, còn tiền thuê nhà thì lại chưa trả. Thật là bê bối!

Có vài chữ mới cần biết là Dues, đánh vần là D-U-E-S, nghĩa là lệ phí; Rent, đánh vần là R-E-N-T, nghĩa là tiền thuê nhà; và Mess, đánh vần là M-E-S-S, nghĩa là tình trạng lộn xộn như mớ bòng bong. Bây giờ mời quý vị nghe anh Don Benson đọc lại thí dụ vừa rồi:

AMERICAN VOICE: He left a fine kettle of fish behind. We couldn't find out what our money had been spent for; we couldn't tell which members had paid their dues, and the rent wasn't paid. What a mess!

TEXT: (TRANG): Thành ngữ A Fine Kettle of Fish vừa chấm dứt bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là A Fish Out of Water, nghĩa là cá ở trên cạn; và hai là A Fine Kettle of Fish, nghĩa là một tình trạng lộn xộn bê bối. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Chủ đề