Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Tài khoản
- Gói cơ bản
- Tài khoản Ôn Luyện
- Tài khoản Tranh hạng
- Chính Sách Bảo Mật
- Điều khoản sử dụng
Thông tin liên hệ
(+84) 096.960.2660
- Chính Sách Bảo Mật
- Điều khoản sử dụng
Follow us
Đề thi giữa học kỳ 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng nào ?
- Đơn chât
- Hợp chất
- Ion.
- Cả đơn chất và hợp chất. Câu 2. Giá trị pH của dung dịch $NaOH0,001M$ là
- 11 .
- 12 .
- 10 .
- 4 .
Câu 3. Cho hệ cân bằng trong một bình kín: ${H_{2\left( {\;g} \right)}} + {I_{2\left( {\;g} \right)}} \rightleftharpoons 2H{I_{\left( g \right)}},\;{D_r}H_{298}^0 = – 52KJ$ Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
- Tăng áp suất của hệ.
- Thệm chất xúc tác vào hệ
- giảm nhiệt độ của hệ.
- Giảm áp suất của hệ.
Câu 4. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh ?
- ${H_2}C{O_3},{H_3}P{O_4},C{H_3}COOH,Ba{(OH)_2}$
- $HCl,C{H_3}COONa,NaClO$
- ${H_2}C{O_3},{H_2}S{O_3},HClO,A{l_2}{(S{O_4})_3}$.
- ${H_2}S,{H_2}S{O_3},{H_2}S{O_4},$
Câu 5. Cho cân bằng hoá học: $F{e_2}{O_3}\left( {\;s} \right) + 3CO\left( g \right) \rightleftharpoons Fe\left( s \right) + 3C{O_2}\left( {\;g} \right),\,{D_r}H_{288}^0 < 0$ Cân bằng không bị chuyển dịch khi
- giảm áp suât chung của hệ.
- tăng nồng độ $C{O_2}$.
- tăng nhiệt độ của hệ.
- giảm nồng độ $CO$.
Câu 6. Các tính chất hoá học của $HN{O_3}$ là
- tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ
- tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
- tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
- tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
Câu 7. Các dung dịch $NaCl,NaOH,N{H_3},Ba{(OH)_2}$ có cùng nồng độ mol, dung dịch có $pH$ lớn nhất là
- $Ba{(OH)_2}$
- $N{H_3}$
- $NaCl$.
- $NaOH$
Câu 8. Cho phản ứng thuận nghịch: $C\left( s \right) + C{O_2}\left( {\;g} \right) \rightleftharpoons 2CO\left( g \right)$. Hằng số cân bằng của phản ứng trên là
- ${K_C} = \frac{{\left[ {C{O_2}} \right] \cdot \left[ C \right]}}{{{{[CO]}^2}}}\;$
- ${K_C} = \frac{{{{[CO]}^2}}}{{\left[ {C{O_2}} \right] \cdot \left[ C \right]}}$
- ${K_c} = \frac{{{{[CO]}^2} \cdot \left[ C \right]}}{{\left[ {C{O_2}} \right]}}$
- ${K_c} = \frac{{{{[CO]}^2}}}{{\left[ {C{O_2}} \right]}}$.
Câu 9. Trong ammonia, nitrogen có hóa trị là
- 4 .
- +3 .
- -3 .
- 3 .
Câu 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch ?
- ${N_2} + 3{H_2} \rightleftharpoons 2N{H_3}$
- ${H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$
- ${H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$
- $FeC{l_3} + 3NaOH \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl$
Câu 11. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng khi nói về nitrogen?
- Số oxi hóa cưa nitrogen trong các hợp chất và ion $AlN,{N_2}{O_4},N{H_4}{\; – },NO_3 – ,NO_2^ – $, lần lượt là $ – 3, + 4$, $ – 3, + 5, + 4$.
- Nitrogen không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.
- Vi có liên kết 3 nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học
- Khi tác dụng với khí hydrogen, nitrogen thể hiện tính khử.
Câu 12. Cho từ từ dung dịch $N{H_3}$ đến dư vào dung dịch chứa chất nào sau đây thì thu được kết tủa ?
- $NaCl$.
- $AlC{l_3}$.
- ${K_2}S{O_4}$.
- $KCl$.
Câu 13. X là một oxide của nitrogen, là chất khí có màu nâu đỏ. Vậy X là
- $N{O_2}$
- ${N_2}{O_4}$
- $NO$
- ${N_2}{O_5}$
Câu 14. Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa nào sau đây ?
- $ – 3,0, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5$
- $ – 3, + 3, + 5$.
- $ – 3,0, + 3, + 5$.
- $ – 3, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5$
Câu 15. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
- ${\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}$
- $N{H_4}HC{O_3}$.
- $CaC{O_3}$.
- $N{H_4}N{O_2}$.
Câu 16. Cho $0,15\;mol Fe$ vào dung dịch $HN{O_3}$ loãng (vùa đủ) thu được dung dịch $X$ và khí $NO$ (sản phẩm khử duy nhất). Số $mol\,HN{O_3}$ đã phả̉ ứng là
- 0,10 .
- 0,50 .
- 0,30 .
- 0,6 .
Câu 17. $HN{O_3}$ tác dụng với chất nào sau đây không phài là phản ứng oxi hóa – khử ?
- $FeC{O_3}$
- $Fe{(OH)_3}$.
- $FeS$.
- $FeO$.
Câu 18. Trong các dung dịch sau, dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
- $C{H_3}COONa$.
- $MgC{l_2}$.
- ${K_2}S{O_4}$
- $HCl$
Câu 19. Đối với dung dịch acid yếu $C{H_3}COOH\,0,10M$, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
- $\left[ {{H^ + }} \right] < \left[ {C{H_3}CO{O^ – }} \right]$
- $\left[ {{H^ + }} \right] > \left[ {C{H_3}CO{O^ – }} \right]$.
- $\left[ {{H^ + }} \right] < 0,10M$
- $\left[ {{H^ + }} \right] = 0,10M$ Câu 20. Kim loại không tan trong dung dịch $HN{O_3}$ đặc, nguội là
- $Cu$
- Al.
- $Ag$.
- $Zn$
Câu 21. Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây lưỡng tính?
- $HCl$.
- $CO_3^{2 – }$
- $HCO_3^ – $
- $NaOH$.
Câu 22. $pH$ của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất ?
- Dung dịch$NaCl\,0,1M$.
- Dung dịch $KOH\,0,01M$
- Dung dịch $HCl\,0,1M$
- Dung dịch $HN{O_2}\,0,1M$.
Câu 23. Theo thuyết Bronste-Lowry, chất nào sau đây là acid ?
- $N{H_3}$
- $NaOH$.
- $Ba{(OH)_2}$.
- $C{H_3}COOH$
Câu 24. Cho từng chất: $Fe,FeO,Fe{(OH)_2},Fe{(OH)_3},F{e_3}{O_4},F{e_2}{O_3},Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2},Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3},FeS{O_4},F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}$, $FeC{O_3}$ lần lượt phản ứng với $HN{O_3}$ đặc, nóng. Số chất khi tác dụng với $HN{O_3}$ đặc, nóng (dư) tạo khí $N{O_2}$
- 8
- 5 .
- 7.
- 6 .
Câu 25. Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch $N{H_3}$ thì dung dịch chuyển thành
- màu xanh.
- màu hồng .
- màu vàng.
- màu đỏ
Câu 26. Trong nguyên tử $HN{O_3}$, nguyên tử $N$ có
- hóa trị V, số oxi hóa +5.
- hóa trị IV, số oxi hóa +5.
- hóa trị V, số oxi hóa +4.
- hóa trị IV, số oxi hóa +3.
Câu 27. Hằng số ${K_C}$ của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố
- nồng độ.
- áp suất.
- chất xúc tác
- nhiệt độ
Câu 28. Cho phương trình: $HF + {H_2}O \rightleftarrows {F^ – } + {H_3}{O^ + }$. Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted Lowry chất nào là acid?
- $HF$.
- ${H_2}O$.
- ${F^ – }$
- ${H_3}{O^ + }$
PHẦN II. TỰ LUẬN: 3,0 điểm
Câu 1: (1 điểm)
Ở trạng thái bình thường, dịch vị dạ dày thường có nồng độ $\left[ {{H^ + }} \right]$là ${2.10^{ – 4}}M$. Khi tiến hành tiêu hóa, thức ăn đi vào dạ dày làm giải phóng acid $HCl$ và dịch vị dạ dày cũng vì vậy mà có giá trị thay đồi, khi này nồng độ ion $\left[ {{H^ + }} \right]$là ${4.10^{ – 2}}M$
- Tính giá trị $pH$ của dạ dày ở trạng thái bình thường và khi dạ dày tiêu hóa thức ăn.
- Thành phần của một số thuốc kháng acid (giảm đau dạ dày) thường chứa $CaC{O_3},Mg{(OH)_2} \ldots $. Viết phương trình hóa học của $HCl$ với $CaC{O_3},Mg{(OH)_2}$.
Câu 2: (1 điểm)
Cho dung dịch $X$ chứa: $NH_4^ + \left( {xmol} \right),NO_3^ – \left( {0,2\;mol} \right),SO_4^{2 – }\left( {ymol} \right)$. Nếu cho toàn bộ dung dịch $X$ tác dụng hoàn toàn với $BaC{l_2}$ dư thì thu được 23,3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho toàn bộ dung dịch $X$ tác dụng hoàn toàn với $NaOH$ (dư) thì thu được $V$ lít khí (đkc). Tính giá trị của $V$ ?
Câu 3: (1 điểm)
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khi ${N_2}$ và ${H_2}$ với nồng độ tương ứng là $0,3M$ và $0,7M$. Sau khi phản ứng tổng hợp $N{H_3}$ đạt trạng thái cân bằng ở ${t^ \circ }C,{H_2}$ chiếm $25\% $ thể tích hỗn hợp thu được. Tính hằng số cân bằng ${K_C}$ ở ${t^ \circ }C$ của phản ứng.