Để hiển thị thông tin dưới dạng danh sách ta vào menu View rồi chọn

Làm giúp mình 15 câu tắc nghiệm này vs thanks 17. Trong cửa sổ Windows Explorer của Windows 7, để chọn tất cả các file và folder, thực hiện thao tác: A. Organzine -> Select all B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+A C. Chọn đối tượng đầu và nhấn phím Shift khi chọn đối tượng cuối D. Cả 3 đều đúng. 18. Lệnh View \ Details trong Windows 7, có chức năng gì? A. Xem đối tượng dạng ảnh thu nhỏ. B. Xem đối tượng dạng danh sách. C. Xem chi tiết đối tượng. D. Cả 3 ý trên đều sai. 19. Trong Windows Explorer của Windows 7, để xem danh sách các tập tin dưới dạng danh sách, ta chọn: A. Change your View -> Large Icon B. Change your View -> List C. Change your View -> Small Icon D. Change your View -> Details 20. Trong Windows 7, để tạo thư mục (Folder) ta thực hiện : A. Click phải chuột -> New -> Folder B. Click phải chuột -> New -> Shortcut C. Chọn Organize -> Folder D. Câu A và C đúng 21. Trong hệ điều hành Windows 7, để sao chép các tập tin hoặc các thư mục, ta có thể dùng các cách sau : A. Organize -> Copy B. Edit -> Copy C. Ctrl + C D. Câu a, b, c đúng 22. Trong hệ điều hành Windows 7, bàn phím ảo là chương trình A. On-Screen keyboard B. Tablet PC C. Input Vitual Keyboard D. Không có bàn phím ảo trên Windows 7 23. Trong hệ điều hành Windows 7, chương trình ghi chú nhanh là: A. Quick Notes B. Sticky Notes C. Notepad D. WinWord 24. Trong hệ điều hành Windows 7, ứng dụng “Speech Recognition” dùng để A. Ghi âm B. Điều chỉnh microphone C. Ra lệnh cho máy tính bằng giọng nói D. Nó là một trò chơi có sẵn 25. Trong hệ điều hành Windows 7, Magnifier là gì? A. Công cụ cho phép quản lý tiến trình đang chạy trên máy B. Công cụ cho phép phóng to màn hình hiển thị C. Công cụ làm sạch bộ nhớ Temp D. Tất cả đều đúng 26. Trong hệ điều hành Windows 7, để hiển thị màn hình Desktop trong bất cứ trường hợp nào, ta thực hiện: A. Dùng tổ hợp phím Windows + D B. Chuột phải lên thanh Taskbar, chọn “Show the Desktop” C. Nhấn 2 lần vào cuối thanh taskbar D. Tất cả đều đúng 27. Trong hệ điều hành Windows 7, để thu nhỏ cửa sổ đang sử dụng, ta dùng tổ hợp phím: A. Alt + Space, sau đó nhấn N B. Alt + Space, sau đó nhấn X C. Ctrl + Space, sau đó nhấn X D. Ctrl + Space, sau đó nhấn N 28. Trong hệ điều hành Windows 7, để thu nhỏ tất cả cửa sổ, trừ cửa sổ đang sử dụng, ta dùng tổ hợp phím? A. Windows + N B. Windows + D C. Windows + Home D. Windows + Tab 29. Công dụng của phím Print Screen là gì? A. In màn hình hiện hành ra máy in B. Không có công dụng gì khi sử dụng 1 mình nó. C. In văn bản hiện hành ra máy in D. Chụp màn hình hiện hành 30. Trong hệ điều hành Windows 7, khi muốn chụp hình cửa sổ (hộp thoại) đang sử dụng, ta dùng tổ hợp phím A. Ctrl + Printscreen B. PrintScreen C. Alt + PrintScreen D. Không có tổ hợp phím nào làm được. Ta chỉ có thể PrintScreen rồi xài các chương trình sửa hình ảnh cắt ra 31. Trong hệ điều hành Windows 7, muốn đóng tệp hiện hành nhưng không thoát khỏi chương trình ta: A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F4 B. Vào bảng chọn File và chọn Exit C. Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 D. Nhấn chuột vào biểu tượng của tệp trên thanh công việc (Taskbar) 32. Giả sử trong cùng một Folder gốc (ổ đĩa C:), có hai Folder X và Y. Khi ta thực hiện đổi tên Folder X thành Y thì: A. Máy tính tự động đặt tên cho Folder X1 là Y1 B. Máy tính tự động xóa Folder Y đã tồn tại và cho phép đổi tên Folder X C. Máy tính tự động xóa Folder Y đã tồn tại và sao chép Folder X sang Folder gốc khác D. Máy tính thông báo Folder Y đã tồn tại và hỏi có muốn gộp hai folder lại không

19/11/2020 404

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

03/11/2020 1,782

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Chu Huyền (Tổng hợp)

03/11/2020 1,286

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Câu Hỏi:

Trong cửa sổ Windows Explorer, nếu ta vào bảng chọn View, chọn lệnh List, có nghĩa là ta đã chọn kiểu hiển thị nội dung của cửa sổ bên phải chương trình dưới dạng

A. các biểu tượng lớn. B. các biểu tượng nhỏ. C. danh sách. D. danh sách liệt kê chi tiết.

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hệ điều hành Windows có đáp án số 1

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Chu Huyền [Tổng hợp]

Báo đáp án sai

Đang xử lý...

Cảm ơn Quý khách đã gửi thông báo.

Quý khách vui lòng thử lại sau.

1. Khởi động Windows Explorer.
C1. Vào Start --> Accessories --> Windows Explorer.
C2. Nháy chuột phải vào nút Start --> Explorer để mở Windows Explorer.

C3. Nháy chuột phải vào biểu tượng My Computer sau đó chọn Explorer.

C4. Ấn tổ hợp phím WINDOW [] + E trên bàn phím máy tính.


Cửa sổ chương trình Windows Explorer xuất hiện

- Khung trái chứa tên các ổ đĩa và các thư mục:

  • HĐH Windows XP gán ký tự A, B cho các ổ đĩa mềm, ký tự C, D,…cho các loại ổ đĩa logic khác. Ví dụ: [A:], [B:], [C:], [D:],
  • Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có một thư mục [Folder] chính được gọi là thư mục gốc chứa các tập tin trên ổ đĩa. Để dễ dàng cho việc quản lý các tệp tin, có thể tạo thêm các thư mục con khác, lồng nhau, chứa các tệp tin theo từng chủ đề theo ý muốn.
- Khung phải hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái:
  • Nháy chuột chọn ổ đĩa bên khung trái để hiện nội dung của thư mục gốc bên khung phải.
  • Nháy chuột vào tên thư mục bên khung trái để hiện nội dung của thư mục đó bên khung phải.
- Thay đổi hình thức hiển thị trên khung phải: Người sử dụng chọn View và chọn một trong 5 hình thức hiển thị:
  • Thumbnails: Thường dùng để xem trước file hình.
  • Tiles: Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn.
  • Icons: Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ.
  • List: Hiện các tệp tin và các thư mục con ở dạng liệt kê danh sách.
  • Details: Liệt kê chi tiết các thông tin như tên [Name], kiểu [Type], kích thước lưu trữ [Size], ngày giờ tạo hay sửa [Modified].

- Hiện, ẩn cây thư mục bên khung trái: Người sử dụng nháy chuột trái chọn hay bỏ chọn nút Folders trên thanh công cụ chuẩn.
- Sắp xếp dữ liệu bên khung phải: Người sử dụng vào View \ Arrange Icons by và chọn thứ tự sắp xếp. Theo tên: Name, theo kích thước: Size, theo phần mở rộng: Type, theo ngày tháng tạo sửa: Modified

2.1. Tạo thư mục, tệp tin.- Tạo thư mục:

C1. Nháy chuột phải vào nơi cần tạo thư mục sau đó chọn New --> Folder.


C2. Vào File --> New -->Folder hoặc chọn Make a new Folder bên khung trái. Một thư mục mới xuất hiện với tên mặc định là New Folder, gõ tên thư mục mới [nếu muốn] và ấn phím Enter.
- Tạo tệp tin:

√ Lưu ý: Tên thư mục, tệp tin nên đặt dễ nhớ, có thể theo chuyên mục, thời gian, không nên gõ có dấu để thuận lợi cho việc quản lý thư mục, tệp tin.


2.2.Tạo biểu tượng đường dẫn tắt [shortcut].
Shortcut là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính hay trên mạng. Đối tượng đó có thể là tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in, vv…Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động một chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng.
- Tạo shortcut cho thư mục:

  • C1. Nháy chuột phải vào thư mục muốn tạo shortcut sau đó chọn Create Shortcut nếu muốn tạo shortcut ngay trong thư mục đang mở.

  • C2.Nháy chuột phải vào thư mục muốn tạo shortcut sau đó chọn Send to \ Desktop [create shortcut] nếu muốn tạo shortcut trên nền Desktop.
- Tạo shortcut cho tệp tin:
2.3. Chọn thư mục, tệp tin.
Nếu muốn chọn thư mục, tệp tin thì người sử dụng nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần chọn. Nếu muốn chọn nhiều thư mục, tệp tin đứng cách quãng nhau thì người sử dụng giữ phím Ctrl trong lúc nháy chuột trái để chọn thư mục, tệp tin. Còn nếu muốn chọn nhiều thư mục, tệp tin đứng cạnh nhau thì người sử dụng giữ phím Shift trong lúc chọn thư mục, tệp tin.
2.4.. Mở thư mục, tệp tin.
- Thư mục:
  • C1.Nháy đúp chuột trái vào thư mục cần mở.
  • C2.Nháy chuột phải vào thư mục cần mở chọn Open.
  • C3.Nháy chuột trái vào thư mục cần mở sau đó ấn phím Enter.
- Tệp tin
  • C1.Nháy đúp chuột trái vào tệp tin cần mở.
  • C2.Nháy chuột phải vào tệp tin cần mở sau đó chọn Open nếu đã đăng ký định dạng của tệp tin với hệ điều hành hoặc chọn Open With để mở theo sự lựa chọn chương trình.
  • C3.Nháy chuột trái vào tệp tin cần mở sau đó ấn phím Enter.
2.5. Đổi tên thư mục, tệp tin.
- Thư mục:
  • C1.Nháy chuột phải vào thư mục cần đổi tên sau đó chọn Rename, người sử dụng gõ tên mới vào thư mục sau đó ấn phím Enter.
  • C2.Nháy chuột trái vào thư mục muốn đổi tên sau đó ấn phím F2 trên bàn phím, người sử dụng gõ tên mới vào thư mục rồi ấn phím Enter.

- Tệp tin: Cách làm tương tự như đổi tên thư mục.
2.6. Di chuyển thư mục, tệp tin.- Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin muốn di chuyển.

Vào Edit \ Move To Folder…hoặc chọn Move this file hoặc Move this folder bên khung trái.



- Cửa sổ Move Items xuất hiện --> Nhắp chuột trái vào thư mục muốn chuyển thư mục/tệp tin đến và chọn lệnh Move
2.7. Sao chép thư mục, tệp tin.

  • C1.Nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần sao chép sau đó chọn Copy, di chuyển đến nơi cần để thư mục, tệp tin đã sao chép, nháy chuột phải chọn Paste.
  • C2.Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần sao chép, người sử dụng ấn tổ hợp phím Ctrl + C trên bàn phím, di chuyển đến nơi cần để thư mục, tệp tin đã sao chép, ấn tổ hợp phím Ctrl +V để tiến hành sao chép.
  • C3.Vào Edit \ Copy To Folder…hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder.


Hộp thoại Copy Items xuất hiện --> chọn nơi để thư mục/tệp tin đã sao chép--> chọn Copy.
2.8.Chia sẻ thư mục.
B1. Nháy chuột trái vào My Computer.
B2. Vào Tools \ Folder Options…

B3.Trong hộp thoạiFolder Options, --> chọn thẻView, --> chọnUse simple file sharing [Recommended]-->OK.

B4.Di chuyển tới thư mục muốn chia sẻ -->Nháy chuột phải lên thư mục đó--> chọn Sharing and Security…

- Nếu tính năng chia sẻ lần đầu tiên được sử dụng trên máy tính, hộp thoại mới xuất hiện, người sử dụng bấm vào dòng If you understand the security risks but want to share files without running the wizard, click here. Nếu tính năng chia sẻ đã từng được sử dụng, người sử dụng có thể bỏ qua bước này.

- Cửa sổ Enable File Sharing xuất hiện, chọn Just enable file sharing \ OK.

- Trong hộp thoại mới xuất hiện, nháy chuột trái chọn Share this folder on the network, sau đó bấm OK để hoàn tất việc chia sẻ thư mục trên mạng nội bộ.

√ Lưu ý:

  • Người sử dụng không thể chia sẻ thư mục qua mạng nếu đăng nhập bằng tài khoản Guest [là tài khoản dùng chung do hệ điều hành tạo sẵn nhằm cho phép bất kỳ người sử dụng nào cũng có thể truy cập và sử dụng máy tính].
  • Người sử dụng không thể chia sẻ các thư mục Desktop, FavoritesMy Documents [nằm trong thư mục C:\Documents and Settings\{Tên tài khoản}].
  • Khi chia sẻ dữ liệu trong mạng nội bộ, dữ liệu được chia sẻ có thể bị thay đổi [sửa, xóa,…] bởi những người dùng khác nếu người sử dụng lựa chọn Allow network users to change my files.
- Truy cập vào thư mục đã được chia sẻ: Để truy cập vào các thư mục đã chia sẻ trong mạng, người sử dụng nháy đúp chuột trái vào biểu tượng My Network Places, xuất hiện cửa sổ hiển thị các liên kết đến các máy tính, máy in, file, thư mục và các tài nguyên dùng chung khác trên mạng. Người sử dụng có thể gửi và nhận dữ liệu từ các máy khác trên mạng.
2.9. Xóa thư mục, tệp tin.
B1. Nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin cần xóa.
  • C1.Vào File -->Delete hoặc chọn mục Delete this file hay Delete this folder.
  • C2.Nháy chuột phải vào thư mục/tệp tin cần xóa -->Delete.

B2. Xuất hiện cửa sổ xác nhận xóa, -->Yes để thực hiện hoặc chọn No nếu không muốn xóa.

√ Lưu ý: Để xóa hẳn thư mục, tệp tin mà không muốn lưu trữ trên thùng rác, người sử dụng giữ phím Shift trong khi xóa. Có thể phục hồi lại ngay sau khi xóa thư mục, tệp tin bằng cách nháy chuột phải vào vùng trống bên khung phải và chọn mục Undo Delete [Ctrl + Z].
2.10.Phục hồi thư mục, tệp tin
- Khi xóa thư mục, tệp tin trong ổ đĩa cứng, Hệ điều hành sẽ di chuyển thư mục, tệp tin đã xóa vào Recycle Bin. Người sử dụng có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng.
Để phục hồi lại thư mục, tệp tin vừa xóa, nháy chuột trái vào thư mục, tệp tin muốn phục hồi sau đó chọn Restore this item trên mục Recycle Bin Tasks hoặc nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần phục hồi sau đó chọn Restore. Thư mục, tệp tin được phục hồi sẽ trở lại đúng vị trí ban đầu trước khi xóa.
2.11. Các thao tác khác.
2.11.1. Xem thông tin thư mục, tệp tin.
Để xem thông tin [thuộc tính] của thư mục, tệp tin, người sử dụng nháy chuột phải vào thư mục, tệp tin cần xem thông tin sau đó chọn Properties.
2.11.2.Tìm kiếm [Search] thư mục, tệp tin.- Dữ liệu trên ổ đĩa cứng ngày một nhiều lên, để nhanh chóng tìm ra dữ liệu cần tìm, HĐH Windows XP hỗ trợ công cụ tìm kiếm giúp người sử dụng thực hiện được điều đó.

- Để tìm kiếm thư mục, tệp tin, ta làm như sau:

  • B1. Nháy chuột trái vào nút Search trên thanh công cụ.
  • B2. Sau khi chọn xuất hiện hộp thoại:
  • B3. Nháy chuột trái chọn mục All files and folders để tìm tất cả.
  • Nếu muốn tìm theo tên thư mục, tệp tin, gõ vào đầy đủ hay một phần của tên thư mục, tệp tin đó trong hộp All or part of file name.
  • Nếu muốn tìm trong nội dung thư mục, tệp tin gõ vào một từ hay một cụm từ đại diện cần tìm trong hộp A word or phrase in the file.
  • Có thể chỉ ra nơi cần tìm bằng cách nháy chuột trái vào mũi tên hướng xuống trong hộp Look in, sau đó chọn ổ đĩa hay thư mục.
  • Nháy chuột trái vào nút Search để thực hiện việc tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải. Nếu có nhiều thư mục, tệp tin được tìm thấy, có thể sử dụng những điều kiện bổ sung để lọc ra những tập tin cần thiết.

TIN TỨC KHÁC

  • 26/01/2018

    Hệ điều hành Microsoft Windows XP [viết tắt là HĐH Windows XP] là một dòng hệ điều hành do hãng Microsoft sản xuất dành cho các máy tính cá nhân. HĐH Windows XP có giao diện đồ họa [GUI – Graphics User Interface], dùng các phần tử đồ họa như biểu tượng [Icon], thực đơn [Menu] và hộp thoại [Dialog] chứa các lệnh cần thực hiện.

  • Video liên quan

    Video liên quan

    Chủ đề