Cập nhật thông tin mới nhất về các ngành tuyển sinh, chi tiết các phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và thời gian xét tuyển của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University Science of Technology (HUST)
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Elitech – Vừa học vừa làm
- Lĩnh vực: Đa ngành (Trước đây chỉ chuyên về kỹ thuật)
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 3869 4242
- Email:
- Website: //www.hust.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/dhbkhanoi/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
(Dựa theo Thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2022 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh năm 2022 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối thi vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D26 (Toán, Lý, tiếng Đức)
- Khối D28 (Toán, Lý, tiếng Nhật)
- Khối D29 (Toán, Lý, tiếng Pháp)
3. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét tuyển tài năng
a) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022
- Đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi hoặc cuộc thi KHKT do Bộ GD&ĐT tổ chức
Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng tương ứng với 3 chương trình đào tạo theo thứ tự tự ưu tiên từ 1 – 3.
b) Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế
Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh có điểm TB chung học tập từng năm bậc THPT >= 8.0 (thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, lớp 12 chỉ tính học kỳ 1)
- Có ít nhất 1 trong các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB đạt yêu cầu
Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng tương ứng với 3 chương trình đào tạo theo thứ tự tự ưu tiên từ 1 – 3.
c) Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Đối tượng xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn thể dục và Giáo dục quốc phòng an ninh) từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0 và đáp ứng 1 trong các yêu cầu dưới đây:
+) Được chọn tham gia kỳ thi HSG quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh, thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ trong thời gian học THPT;
+) Được chọn tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức
+) Được chọn tham gia cuộc thi Đường lên Đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên.
+) Có 1 trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sau: IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 6.0 trở lên được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý.
+) Học sinh hệ chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các trường đại học, Đại học Quốc gia, Đại học vùng.
Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng tương ứng với 3 chương trình đào tạo theo thứ tự tự ưu tiên từ 1 – 2.
Phương thức 2: Xét kết quả thi đánh giá tư duy
Đối tượng xét tuyển: Các thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá tư duy do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TB chung 6 học kỳ mỗi moonh ọc bậc THPT trong tổ hợp xét tuyển do thí sinh chọn >= 7.0 (hoặc tổng điểm TB 6 học kỳ của 3 môn học từ 42 điểm trở lên)
Thí sinh chọn 1 trong 5 tổ hợp sau: Toán + Lý + Hóa, Toán + Hóa + Sinh, Toán + Lý + Ngoại ngữ, Toán + Hóa + Ngoại ngữ, Toán + Văn + Ngoại ngữ.
Các tổ hợp xét tuyển dự kiến:
- Tổ hợp dự thi 1: Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên – tiếng Anh: Xét tất cả các chương trình đào tạo trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh FL1, FL2.
- Tổ hợp dự thi 2: Toán – Đọc hiểu – Khoa học tự nhiên: Xét tuyển tất cả các chương trình đào tạo, trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh FL1, FL2.
- Tổ hợp dự thi 3: Toán – Đọc hiểu – Tiếng Anh: Xét tuyển các chương trình Elitech (chương trình tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh), các chương trình Kinh tế quản lý (EM), các chương trình hợp tác quốc tế, các chương trình Ngôn ngữ Anh (FL) (tiếng Anh hệ số 2)
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 5.0 trở lên được phép quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có nội dung tiếng Anh theo quy định.
Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Đối tượng xét tuyển: Các thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 202 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.
Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT
- Có điểm TB chung 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển >= 7.0 (hoặc tổng điểm TB 6 học kỳ của 3 môn học >= 42 điểm), đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS, TOEFL iBT, TOEFL ITP, TOEIC 4 kỹ năng (hoặc các chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) có mức điểm quy đổi tương đương IELTS 5.0 trở lên được phép quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 theo quy định.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 – 2022 dự kiến như sau:
- Chương trình đào tạo chuẩn: 22.000.000 đồng – 28.000.000 đồng/năm
- Chương trình ELiTECH: Từ 40.000.000 đồng – 45.000.000 đồng/năm;
- Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (MXT: IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (MXT: IT-EP, IT-EPx), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (MXT: EM-E14, EM-E14x): 50.000.000 đồng – 60.000.000 đồng/năm
- Chương trình tiếng Anh chuyên nghệp quốc tế: 45.000.000 đồng – 50.000.000 đồng/năm.
- Chương trình đào tạo quốc tế: 55.000.000 đồng – 65.000.000 đồng/năm.
- Chương trình TROY: 80.000.000 đồng/năm (3 học kỳ/năm)
Trong đó, lộ trình tăng học phí từ năm 2020 – 20256 tăng trung bình 8%/năm, không vượt quá 10%/năm
Ngoài ra, năm học 2021 – 2022 nhà trường sẽ trích khoảng 60.000.000.000 đồng để cấp học bổng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt, chia theo loại, cụ thể:
- Sinh viên loại Xuất sắc (A)
- Sinh viên loại Giỏi (B)
- Sinh viên loại Khá (C)
Cùng các học bổng được tài trợ bởi các doanh nghiệp và tập đoàn liên kết với nhà trường.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Lưu ý: Năm 2020 trường ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thêm phương thức kết hợp điểm thi kiểm tra tư duy với kết quả thi THPT với mã xét tuyển thêm “x” ở sau.
Tên ngành | Mã XT | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | ||
Kỹ thuật sinh học | BF1 | 23.4 | 26.2 | 25.34 |
BF1x | 20.53 | |||
Kỹ thuật thực phẩm | BF2 | 24 | 26.6 | 25.94 |
BF2x | 21.07 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH1 | 22.3 | 25.26 | 25.2 |
CH1x | 19 | |||
Hóa học | CH2 | 21.1 | 24.16 | 24.96 |
CH2x | 19 | |||
Kỹ thuật in | CH3 | 21.1 | 24.51 | 24.45 |
CH3x | 19 | |||
Công nghệ giáo dục | ED2 | 20.6 | 23.8 | 24.8 |
ED2x | 19 | |||
Kỹ thuật điện | EE1 | 24.28 | 27.01 | 26.5 |
EE1x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | EE2 | 26.05 | 28.16 | 27.46 |
EE2x | 24.41 | |||
Kinh tế công nghiệp | EM1 | 21.9 | 24.65 | 25.65 |
EM1x | 20.54 | |||
Quản lý công nghiệp | EM2 | 22.3 | 25.05 | 25.75 |
EM2x | 19.13 | |||
Quản trị kinh doanh | EM3 | 23.3 | 25.75 | 26.04 |
EM3x | 20.1 | |||
Kế toán | EM4 | 22.6 | 25.3 | 25.76 |
EM4x | 19.29 | |||
Tài chính – Ngân hàng | EM5 | 22.5 | 24.6 | 25.83 |
EM5x | 19 | |||
Kỹ thuật Điện tử, viễn thông | ET1 | 24.8 | 27.3 | 26.8 |
ET1x | 23 | |||
Kỹ thuật môi trường | EV1 | 20.2 | 23.85 | 24.01 |
EV1x | 19 | |||
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | EV2 | / | / | 23.53 |
Tiếng Anh Khoa học kỹ thuật và Công nghệ | FL1 | 22.6 | 24.1 | 26.39 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | 23.2 | 24.1 | 26.11 |
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | 22.3 | 25.8 | 24.5 |
HE1x | 19 | |||
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 27 | 28.65 | |
IT-E10x | 25.28 | |||
Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | IT-E6 | 25.7 | 27.98 | 27.4 |
IT-E6x | 24.35 | |||
Công nghệ thông tin Global ICT | IT-E7 | 26 | 28.38 | 27.85 |
IT-E7x | 25.14 | |||
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Việt – Pháp PFIEV) | EE-EP | 25.68 | 26.14 | |
EE-EPx | 20.36 | |||
Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | IT-EP | 27.19 | ||
Cơ khí hàng không(Việt – Pháp PFIEV) | TE-EP | 23.88 | 24.76 | |
TE-EPx | 19 | |||
Khoa học máy tính | IT1 | 27.42 | 29.04 | 28.43 |
IT1x | 26.27 | |||
Kỹ thuật máy tính | IT2 | 26.85 | 28.65 | 28.1 |
IT2x | 25.63 | |||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 25.4 | 27.48 | 26.91 |
ME1x | 23.6 | |||
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 23.86 | 26.51 | 25.78 |
ME2x | 20.8 | |||
Toán – Tin | MI1 | 25.2 | 27.56 | 27 |
MI1x | 23.9 | |||
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | 24.8 | 27.25 | 27 |
MI2x | 22.15 | |||
Kỹ thuật vật liệu | MS1 | 21.4 | 25.18 | 24.65 |
MS1x | 19.27 | |||
Vật lý kỹ thuật | PH1 | 22.1 | 26.18 | 25.64 |
PH1x | 21.5 | |||
Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | 20 | 24.7 | 24.48 |
PH2x | 20 | |||
Vật lý Y khoa | PH3 | / | / | 25.36 |
Kỹ thuật Ô tô | TE1 | 25.05 | 27.33 | 26.94 |
TE1x | 23.4 | |||
Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | 23.7 | 26.46 | 25.7 |
TE2x | 21.06 | |||
Kỹ thuật hàng không | TE3 | 24.7 | 26.94 | 26.48 |
TE3x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Dệt – May | TX1 | 21.88 | 23.04 | 23.99 |
TX1x | 19.16 | |||
Chương trình tiên tiến | ||||
Kỹ thuật thực phẩm | BF-E12 | 23 | 25.94 | 24.44 |
BF-E12x | 19.04 | |||
Kỹ thuật hóa học | CH-E11 | 23.1 | 26.5 | 26.4 |
CH-E11x | 20.5 | |||
Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | 25.2 | 27.43 | 27.26 |
EE-E8x | 23.43 | |||
Hệ thống điện và Năng lượng tái tạo | EE-E18 | 25.71 | ||
Kỹ thuật Ô tô | TE-E2 | 24.23 | 26.75 | 26.11 |
TE-E2x | 22.5 | |||
Khoa học Kỹ thuật vật liệu | MS-E3 | 21.6 | 23.18 | 23.99 |
MS-E3x | 19.56 | |||
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME-E1 | 24.06 | 26.75 | 26.3 |
ME-E1x | 22.6 | |||
Phân tích kinh doanh | EM-E13 | 22 | 25.03 | 25.55 |
EM-E13x | 19.09 | |||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | EM-E14 | 25.85 | 26.3 | |
EM-E14x | 21.19 | |||
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | ET-E16 | 26.59 | ||
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | ET-E4 | 24.6 | 27.15 | 26.59 |
ET-E4x | 22.5 | |||
Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | 24.1 | 26.5 | 25.88 |
ET-E5x | 21.1 | |||
Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET-E9 | 24.95 | 27.51 | 26.93 |
ET-E9x | 23.3 | |||
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 28.65 | 28.04 | |
IT-E10x | 25.28 | |||
An toàn không gian số – Cyber Security | IT-E15 | / | / | 27.44 |
Chương trình liên kết đào tạo quốc tế | ||||
Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton | 23 | / | ||
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria | EM-VUW | 20.9 | 22.7 | / |
EM-VUWx | 19 | / | ||
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria | IT-VUW | 22 | 25.55 | / |
IT-VUWx | 21.09 | / | ||
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover | ET-LUH | 20.3 | 23.85 | 25.13 |
ET-LUHx | 19 | |||
Cơ điện tử – ĐH Leibnix Hannover | ME-LUH | 20.5 | 24.2 | 25.16 |
ME-LUHx | 21.6 | |||
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy | TROY-BA | 20.2 | 22.5 | 23.25 |
TROY-BAx | 19 | |||
Khoa học máy tính – ĐH Troy | TROY-IT | 20.6 | 25 | 25.5 |
TROY-ITx | 19 | / | ||
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble | 20 | / | ||
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe | IT-LTU | 23.25 | 26.5 | / |
IT-LTUx | 22 | / | ||
Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith | ME-GU | 21.2 | 23.9 | 23.88 |
ME-GUx | 19 | / | ||
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka | ME-NUT | 22.15 | 24.5 | 24.88 |
ME-NUTx | 20.5 | / |