Đại học Sư phạm TPHCM học phí ngành Ngôn ngữ Trung

Học phí ngành Ngôn ngữ Trung là nội dung quan tâm của hầu hết học sinh và các bậc phụ huynh có con dự định theo học ngành này. Cụ thể, học phí hàng tháng hay mỗi tín chỉ bao nhiêu tiền? – Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể qua bài viết này nhé!

Học phí ngành Ngôn ngữ Trung tại các trường đại học hệ công lập

Các trường đại học hệ công lập có mức học phí tương đối “mềm”, bởi được xây dựng dựa trên nguồn vốn nhà nước. Được học tập tại các trường đại học lớn nhóm ngành Ngoại ngữ như: Đại học Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội,.. vẫn là niềm mơ ước của các thế hệ học sinh, sinh viên Việt Nam từ mọi miền tổ quốc.

Môi trường học tập tại các trường đại học công lập chuyên ngành Ngoại ngữ được đánh giá cao về sự thân thiện, tích cực, có sự tương tác tương đối tốt giữa giảng viên – sinh viên. Cử nhân tốt nghiệp các trường công lập có nền tảng về ngôn ngữ, kiến thức văn hóa, xã hội khá tốt. Đây là những tiền đề vững chắc phục vụ cho công việc tại các cơ quan – doanh nghiệp tại Việt Nam.

Học phí chuyên ngành Ngôn ngữ Trung tại các trường đại học hệ công lập có sự chênh lệch không quá lớn giữa các đơn vị, với con số cụ thể tại một số trường trọng điểm năm học 2021 – 2022 như sau:

  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

+ Trường đào tạo theo tín chỉ. Tính theo tháng, học phí năm học này là 980.000 đồng/tháng.

+ Với chương trình chất lượng cao theo đề án riêng của trường, sinh viên học 152 tín chỉ. Học phí với các ngành ngôn ngữ chất lượng cao là 3,5 triệu đồng/tháng. Mức này không thay đổi trong toàn khóa học.

+ Với các học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh, các học phần đại cương giảng dạy bằng tiếng Anh, sinh viên nộp mức học phí 650.000 đồng/ 1 tín chỉ; Các học phần còn lại trường thu 480.000 đồng/ 1 tín chỉ.

+ Với chương trình chất lượng cao, các học phần khối kiến thức ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, nhà trường thu mức học phí 940.000 đồng/ 1 tín chỉ.

  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng

Học phí dự kiến đối với chương trình đào tạo đại trà là 285.000 đồng một tín chỉ, vẫn theo Nghị định 86/2015. Với chương trình chất lượng cao, trường thu 712.000 đồng một tín chỉ. Mức thu học phí từ năm học 2022-2023 trở về sau tăng theo lộ trình do Nhà nước quy định.

  • Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Tp.HCM

Học phí dự kiến đối với chương trình đại trà là 204.000 đồng một tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình. Đối với chương trình chất lượng cao, trường thu 36 triệu đồng một năm và không tăng học phí suốt khóa học.

Năm học trước, nhà trường thu mức học phí 361.000 đồng một tín chỉ với các học phần, và chưa có thông báo về mức học phí cho năm học mới.

Học phí ngành Ngôn ngữ Trung tại các trường đại học hệ bán công lập và tư thục

Hệ bán công lập và tư thục có mức học phí cao hơn các trường công lập, và phần đa được đánh giá khá cao từ hình thức cho đến chất lượng dạy học. Đây là hệ đào tạo với các đơn vị luôn chú trọng đầu tư trang thiết bị và nỗ lực thay đổi chương trình học theo hướng thực tế.

Không chỉ vậy, nhiều trường dân lập còn xây dựng hệ đào tạo liên kết với các trường đại học, cao đẳng nước ngoài, giúp sinh viên có được tấm bằng quốc tế ngay khi ra trường hay tiếp xúc với môi trường học quốc tế từ khá sớm.

Với ngành Ngôn ngữ Trung, mức học phí tại một số trường đại học hệ dân dân lập trong năm học 2021 – 2022 được triển khai như sau:

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mức học phí 25.300.000 đồng/năm

Mức học phí Đại học Phương Đông năm học này là 345.000 đồng/tín chỉ. Lộ trình tăng học phí Đại học Phương Đông không quá 10% cho năm học tiếp theo. Cụ thể, học phí trung bình ngành Ngôn ngữ là 19.000.000 đồng/năm.

Học phí ngành Ngôn ngữ Trung đồng nhất với mức học phí các ngành học khác tại trường là 560.000 đồng/ 1 tín chỉ. Mức học phí này được áp dụng khi sinh viên đăng ký từ 15 – 18 tín chỉ trên một học kỳ.

Mức học phí hệ đại học chuyên ngành Ngôn ngữ Trung có mức học phí 795.000đ/tín chỉ.

Học phí ngành Ngôn ngữ Trung tại các trường cao đẳng

Không chỉ bậc học đại học, chuyên ngành ngoại ngữ và Ngôn ngữ Trung nói riêng hiện đang được các trường cao đẳng chú trọng triển khai và bước đầu đã gặt hái được những thành tựu khá tích cực.

Hệ cao đẳng ngành Ngôn ngữ Trung được nhiều sinh viên lựa chọn bởi thời gian đào tạo ngắn, đầu vào linh hoạt, chương trình học thiên hướng thực hành, đồng thời có cơ hội thực tập sớm.

Học phí ngành Ngôn ngữ Trung tại các trường cao đẳng chỉ nhỉnh hơn một chút so với các trường đào tạo công lập hệ đại học, với những con số cụ thể dưới đây:

  • Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Hà Nội

Học phí 1.200.000đ/tháng, đóng theo từng kỳ duy trì không tăng học phí trong 6 kỳ học

  • Trường Cao đẳng Công thương Hà Nội

Học phí đào tạo đối với chuyên ngành Ngôn ngữ Trung là 1.650.000 đồng/tháng.

  • Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn

Học phí đóng theo học kỳ với 1.200.000đ/tháng

Học phí ngành Ngôn ngữ Trung ở các cấp bậc và các hệ có sự khác biệt, tạo điều kiện cho nhiều thí sinh có cơ hội học tập dựa trên năng lực và khả năng tài chính. Các bạn học sinh hãy chú ý thông báo tuyển sinh, những thông tin tại website tại mỗi trường để cập nhật chi tiết nhất và nộp hồ sơ vào ngôi trường phù hợp với mình nhất nhé. Chúc các bạn có khởi đầu thuận lợi và thành công với chuyên ngành ngoại ngữ mà mình yêu thích!

Bác sỹ là người chăm sóc sức khỏe, luật sư là người bảo vệ công lý, còn giáo viên là nghề chăm sóc tâm hồn cho con người. Hiện nay nghề giáo ít được sinh viên quan tâm bởi nó nhàn chán, khó làm giàu không có sức hút như những ngành khác.

Vì thế nhân tài chọn ngành này rất ít, trong khi đây là một nghề quan trọng của xã hội. Nhà nước đã có rất nhiều chính sách để thu hút người học nhưng kết quả vẫn chưa có nhiều.

Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cái nôi của nghề giáo đó là đại học sư phạm TPHCM. Là trường đại học công lập và là một trong hai trường sư phạm trọng điểm của VN.

Các ngành đào tạo

  • Sư phạm toán lý hóa
  • Sư phạm ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp
  • Sư phạm giáo dục mầm non, tiểu học

Các ngành ngoài sư phạm:

  • Công nghệ thông tin
  • Tâm lý học - Việt Nam học
  • Các ngành ngôn ngữ khác

Học phí đại học sư phạm TPHCM

Trước 2021: đây cũng là một điểm rất đặc biệt tại trường đại học sư phạm TPHCM. Chiếu theo quy định cũ vào năm 2020-2021 trường sẽ tiếp tục không thu học phí. Đối với các bạn thuộc khối sư phạm, quốc phòng an ninh.

2022 trở đi: các bạn học khối sư phạm sẽ được hỗ trợ học phí 3.63 triệu/tháng. Vậy là đi học không tốn tiền lại còn có tiền sinh hoạt. Đây là chính sách thu hút nhân tài thiết thực cho ngành sư phạm.

Nếu bạn không công tác trong ngành giáo dục hoặc công tác không đủ thời gian quy định sẽ phải trả lại số tiền này.

Khi nhiều trường đã theo cơ chế tự chủ tài chính. Đại học sư phạm TPHCM vẫn là trường công lập và được nhà nước hỗ trợ.

Mức học phí các ngành không miễn giảm:

  • Lý thuyết: 357.000đ/tín chỉ
  • Thực hành: 387.000đ/tín chỉ

Với mỗi học kỳ khoảng 20 tín chỉ, mức học phí trung bình khoảng 14 triệu/năm.

Cơ sở vật chất

Hiện tại trường có hai cơ sở chính:

  • CS1: đường An Dương Vương, Quận 5
  • CS2: đường Lê Văn Sỹ, Quận 3
  • Viện nghiên cứu: đường Hai Bà Trưng, Quận 1
  • Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật ở Bình Dương
  • Ký túc xá: 353 An Dương Vương, Quận 11

Đáp ứng rất tốt nhu cầu sinh viên với phòng học lớn đầy đủ thiết bị học tập. Ngoài ra còn có phòng máy tính, thư viện, phòng nghiên cứu..

Chất lượng đào tạo đại học sư phạm TPHCM

Là trường hàng đầu đào tạo nghề sư phạm nên có thể yên tâm về chất lượng. Vì đặc thù ngành sư phạm là làm việc với con người nên ngoài kiến thức chuyên môn còn được rèn luyện rất nhiều về kỹ năng mềm. Đặc biệt là kỹ năng thuyết trình, diễn đạt. Giáo viên của trường khá thân thiện, nhiệt tình, gần gũi với sinh viên.

Cơ hội việc làm ngành sư phạm

Phụ thuộc lớn và ngành mà các bạn học và khả năng của các bạn.  Nghề giáo là một ngành khá đặc thù nếu bạn muốn dậy trong các trường cấp 2, cấp 3, đại học chính quy thì khá phức tạp vì để xin vào không dễ.

Tuy nhiên thời đại công nghệ thông tin bạn có thể tự tìm học sinh của mình trên youtube, website. Mình thấy rất nhiều giáo viên giảng dậy online và có rất nhiều người học.

Nghề giáo là nghành rất quan trọng quyết định đến chất lượng con người sau này. Người làm giáo viên cần có cái tâm trong sáng, yêu nghề, tâm huyết để đào tạo ra lứa học sinh tài đức vẹn toàn.

Điểm chuẩn trường đại học sư phạm TPHCM các năm

Tên ngành Điểm chuẩn 
Giáo dục mầm non 22
Giáo dục tiểu học 23.75
Giáo dục Đặc biệt 19
Giáo dục Chính trị 21.5
Giáo dục Thể chất 20.5
Giáo dục Quốc phòng - An ninh 20.5
Sư phạm Toán học 26.25
Sư phạm Tin học 19.5
Sư phạm Vật lý 25.25
Sư phạm Hóa học 25.75
Sư phạm Sinh học 22.25
Sư phạm Ngữ Văn 25.25
Sư phạm lịch sử 23.5
Sư phạm Địa lý 23.25
Sư phạm Tiếng Anh 26.5
Sư phạm Tiếng Nga 19.25
Sư phạm Tiếng Pháp 19
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 22.5
Sư phạm khoa học tự nhiên 21
Quản lý giáo dục 21.5
Ngôn ngữ Anh 25.25
Ngôn ngữ Nga 19
Ngôn ngữ Pháp 21.75
Ngôn ngữ Trung Quốc 24.25
Ngôn ngữ Nhật 24.25
Ngôn ngữ Hàn quốc 24.75
Văn học 22
Tâm lý học 24.75
Tâm lý học giáo dục 22
Địa lý học 20.5
Quốc tế học 23
Việt Nam học 22
Vật lý học 19.5
Hoá học 20
Công nghệ thông tin 21.5
Công tác xã hội 20.25

Tên ngành Điểm chuẩn 
Khối ngành Sư phạm ---
Quản lý Giáo dục 18.5
Giáo dục Mầm non 20.5
Giáo dục Tiểu học 19.75
Giáo dục Đặc biệt 17.75
Giáo dục Chính trị 19.75
Giáo dục Thể chất 18
Sư phạm Toán học 22.25
Sư phạm Tin học 17
Sư phạm Vật lý 21
Sư phạm Hoá học 21.8
Sư phạm Sinh học 20
Sư phạm Ngữ văn 21.5
Sư phạm Lịch sử 19.75
Sư phạm Địa lý 20
Sư phạm Tiếng Anh 22.55
Sư phạm Tiếng Nga 17.05
Sư phạm Tiếng Pháp 18.05
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 20.25
Khối ngoài Sư phạm ---
Ngôn ngữ Anh 21.55
Ngôn ngữ Nga 16.05
Ngôn ngữ Pháp 17.75
Ngôn ngữ Trang Quốc 20.25
Ngôn ngữ Nhật 20.75
Ngôn ngữ Hàn Quốc 21.25
Văn học 18.5
Tâm lý học 20.75
Tâm lý học giáo dục 17.5
Địa lý học 16
Quốc tế học 18.75
Việt Nam học 20
Vật lý học 16
Hoá học 18
Công nghệ thông tin 17
Công tác xã hội 17.25

Tên ngành Điểm chuẩn 
Quản lý giáo dục 19.5
Giáo dục Mầm non 19.5
Giáo dục Tiểu học 20.25
Giáo dục Đặc biệt 19.5
Giáo dục Chính trị 20
Giáo dục Thể chất 18.5
Sư phạm Toán học 24
Sư phạm Tin học 18.5
Sư phạm Vật lý 22.75
Sư phạm Hoá học 23.5
Sư phạm Sinh học 20.5
Sư phạm Ngữ văn 22.5
Sư phạm Lịch sử 21.5
Sư phạm Địa lý 21.75
Sư phạm Tiếng Anh 24
Sư phạm Tiếng Pháp 18.5
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 21.75
Sư phạm khoa học tự nhiên 18.5
Ngôn ngữ Anh 23.25
Ngôn ngữ Nga 17.5
Ngôn ngữ Pháp 17.5
Ngôn ngữ Trung Quốc 22
Ngôn ngữ Nhật 22
Ngôn ngữ Hàn Quốc 22.75
Văn học 19
Tâm lý học 22
Tâm lý học giáo dục 19
Địa lý học 17.5
Quốc tế học 19
Việt Nam học 19
Vật lý học 17.5
Hoá học 18
Công nghệ thông tin 18
Công tác xã hội 18

Tên ngành Điểm chuẩn 
Giáo dục mầm non 22
Giáo dục tiểu học 23.75
Giáo dục Đặc biệt 19
Giáo dục Chính trị 21.5
Giáo dục Thể chất 20.5
Giáo dục Quốc phòng - An ninh 20.5
Sư phạm Toán học 26.25
Sư phạm Tin học 19.5
Sư phạm Vật lý 25.25
Sư phạm Hóa học 25.75
Sư phạm Sinh học 22.25
Sư phạm Ngữ Văn 25.25
Sư phạm lịch sử 23.5
Sư phạm Địa lý 23.25
Sư phạm Tiếng Anh 26.5
Sư phạm Tiếng Nga 19.25
Sư phạm Tiếng Pháp 19
Sư phạm Tiếng Trung Quốc 22.5
Sư phạm khoa học tự nhiên 21
Quản lý giáo dục 21.5
Ngôn ngữ Anh 25.25
Ngôn ngữ Nga 19
Ngôn ngữ Pháp 21.75
Ngôn ngữ Trung Quốc 24.25
Ngôn ngữ Nhật 24.25
Ngôn ngữ Hàn quốc 24.75
Văn học 22
Tâm lý học 24.75
Tâm lý học giáo dục 22
Địa lý học 20.5
Quốc tế học 23
Việt Nam học 22
Vật lý học 19.5
Hoá học 20
Công nghệ thông tin 21.5
Công tác xã hội 20.25

Video liên quan

Chủ đề