Container ot là gì

Open-top container (OT) có nghĩa là container mở nóc

  • Open-top container (OT) có nghĩa là container mở nóc
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Chưa được phân loại.

container mở nóc Tiếng Anh là gì?

container mở nóc Tiếng Anh có nghĩa là Open-top container (OT).

Ý nghĩa - Giải thích

Open-top container (OT) nghĩa là container mở nóc.

Đây là cách dùng Open-top container (OT). Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Chưa được phân loại Open-top container (OT) là gì? (hay giải thích container mở nóc nghĩa là gì?) . Định nghĩa Open-top container (OT) là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Open-top container (OT) / container mở nóc. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tìm hiểu thêm dịch vụ địa phương tiếng Trung là gì?

Ký hiệu Container là gì?

Vận tải container đang là phương pháp vận chuyển mang tính chất toàn cầu. Nó thường được dùng trong các giao dịch thương mại quốc tế vì vậy cần có những thống nhất về kí hiệu. Kí hiệu container là những kí tự - thông số với chức năng phân biệt thành các dạng container khác nhau. Về cơ bản, kí hiệu container sẽ gồm những vấn đề cơ bản là:

Hệ thống nhận biết của container bao gồm 4 thành phần chính là:

- Mã chủ sở hữu (owner code): Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục container quốc tế - BIC (Bureau International des Containers et du Transport Intermodal).

 


Một số công ty khác đang sở hữu, khai thác container với những đầu ngữ nhất

- Ký hiệu loại thiết bị: là một trong ba chữ cái dưới đây viết hoa, tương ứng với một loại thiết bị:

U: container chở hàng (freight container)

J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)

Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)

- Số sê-ri (serial number): đây chính là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số. Chẳng hạn, nếu số sê-ri là 1234, thì sẽ thêm 2 chữ số 0, và số sê-ri đầy đủ sẽ là 001234. Số sê-ri này do chủ sở hữu container tự đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số chỉ sử dụng duy nhất cho một container.

- Chữ số kiểm tra (check digit): là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ, số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết.

- Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container, chữ số 4 trong ví dụ trên thể hiện chiều dài container này là 40ft (12,192m). Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container, chữ số 2 biểu thị chiều cao 8ft 6in (2,591m).

- Mã kiểu: 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container, trong ví dụ trên: G thể hiện container hàng bách hóa. Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container, số 1 (sau chữ G) nghĩa là container có cửa thông gió phía trên.

- Dấu hiệu bắt buộc: tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện; container cao.

- Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất (max net mass), mã quốc gia (country code)

Ngoài ba loại ký mã hiệu chính, trên vỏ container còn các dấu hiệu mô tả các thông tin cần thiết khác.

Biển chứng nhận an toàn CSC

Biển Chấp nhận của hải quan

Bảng vật liệu chế tạo các bộ phận container; các lưu ý…

Thông tin về xử lý gỗ (ván sàn)

Nhãn hàng nguy hiểm (nếu có)

Ký hiệu của tổ chức đường sắt quốc tế UIC

Logo hãng đăng kiểm

Test plate (của đăng kiểm), dấu hiệu xếp chồng (stacking height)

Tên hãng (Maersk, MSC…), logo, slogan (nếu có)

Mác hãng chế tạo (CIMC, VTC…)

Ghi chú vật liệu chế tạo vách container (corten steel), hướng dẫn sửa chữa (…repaired only with corten steel)

- DC (dry container) là cách viết cũ của GP (general purpose), có khi viết là ST (theo mình nghĩ là standard) là ký hiệu container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường:

- HC (high cube): là  container cao

- RE (Reefer): là ký hiệu container lạnh

- HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao

- OT (Open Top): là container có thế mở nắp

- FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh

- Cont 20',40' thường

- Cont 20', 40' cao

- Cont 20', 40' lạnh

- Flatract 20', 40'

- OT 20', 40

- Cont 45'

- Chiều dài : Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m).

- Chiều cao, hiện chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao. Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”).

hình ảnh Open-top container

Container hở mái (Open-top Container) chưa tính đế ( Đế Cont 20' là 30cm, Đế Cont 40' là 70 Cm).Được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu.Được sử dụng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
Bạn muốn tra cứu kích thước container để phục vụ mục đích đóng hàng?

Trong bài viết này tôi sẽ tóm tắt kích thước cơ bản của những loại container phổ biến. Và nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn, thì đọc tiếp phần cuối bài, tôi có nêu các tiêu chuẩn và quy định liên quan đến các kích thước này.

Đầu tiên là phần quan trọng mà có lẽ bạn đang tìm kiếm. Container hở mái (Open-top Container)
Dimensions Open Top 20' Open Top 40' 
Inside length 19'4" 5.89 m 39'5" 12.01 m
Inside width 7'7" 2.31 m 7'8" 2.33 m
Inside height 7'8" 2.33 m 7'8" 2.33 m
Door width 7'6" 2.28 m 7'8" 2.33 m
Door height 7'2" 2.18 m 7'5" 2.26 m
Capacity 1,136 ft³ 32.16 m³ 2,350 ft³ 66.54 m³
Tare weight 5,280 lb 2,394 kg 8,490 lb 3,850 kg
Payload 47,620 lb  21,600 kg  58,710 lb  26,630 kg
Gross weight 52,900 lb 23,994 kg 67,200 lb 30,480 kg
- Chiều dài : Có ba loại độ dài tiêu chuẩn của container là 20 feet ( 6.1m), 40 feet ( 12.2 m), 45 feet ( 13.7m). - Chiều cao, hiện chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao. Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), loại cao có chiều cao 9 feet 6 inch (9’6”). - Chiều rộng bên ngoài (20'DC, 40'DC, 40'HC) : 8 feet (2,438m) - DC (dry container) là cách viết cũ của GP (general purpose), có khi viết là ST (theo mình nghĩ là standard) là ký hiệu container thường, chuyên chở những loại hàng bách hoá thường: - HC (high cube): là container cao - RE (Reefer): là ký hiệu container lạnh - HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao - FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh

Phương án vận chuyển container OT 20 Feet và 40 Feet bằng đường bộ.

 Việc vận chuyển 2 loại cont này bằng đường biển đã có rất nhiều đơn vị viết nên bài viết này sẽ không đề cập đến nữa, chúng tôi chủ yếu sẽ gửi đến quý bạn đọc cách thức vận chuyển container OT và Fr bằng được bộ. Vận chuyển container 20 feet hay 40 feet đều như nhau,hai loại này chỉ khác nhau về chiều dài và trọng tải cho phép không ảnh hưởng quá nhiều đến việc vận chuyển. Các loại hàng hóa được đặt trong Cont OT thường có chiều dài và rộng nằm trong khổ Cont, chủ yếu là chúng ta tính toán xem chiều cao của kiện hàng vượt khổ cont là bao nhiêu để từ đó chúng ta đưa ra phương án vận chuyện cụ thể. Đối với những kiện hàng trong cont OT 20 feet có chiều cao dưới 3,5m thì chúng ta có thể để nguyên cont để vận chuyển không cần phải rút ruột. Còn những kiện hàng nào từ 3,5m đến 3,8m thì chúng ta cần phải rút ruột hàng để vận chuyển. Còn container Ot 40 Feet hàng không phải rút ruột sẽ có chiều cao là 3,1m, kiện nào có kích thước từ 3.1 đến 3,8m thì phải rút ruột hàng mới có thể vận chuyển.

Trọng lượng của hàng trong cont sẽ phụ thuộc vào trọng tải cho phép của loại cont mà khách hàng sử dụng. 


Phương án vận chuyển container Fr 20 feet và 40 feet. Đối với loại cont này thì phương thức vận chuyển cont quá khổ quá tải cũng giống như phương án vận chuyển cont OT nó cũng chia thành 2 loại là cont cần rút ruột hàng và cont không cần rút ruột hàng. Kiện hàng trong cont Fr như thế nào thì chúng ta không cần phải rút ruột hàng ? Chiều cao cũng tương tự như cont OT nhưng cont Fr là cont mặt bằng nên cần kiểm tra cả chiều dài và chiều rộng, riêng về chiều dài thì cũng không quá quan trọng vì thông thường hàng trong cont cũng không quá dài thường thì sẽ bằng chiều dài của Cont 20 feet hoặc 40 feet, chỉ một số ít vượt một chút những không đáng ngại. Riêng về chiều rộng thì chiều rộng cho phép thông thường sẽ dưới 3,5m. Tải trọng cũng sẽ phụ thuộc vào tải trọng cho phép của cont mà khách hàng sử dụng. Ngoài những loại này thì các kiện hàng vượt khổ và tải cho phép thì cần phải rút ruột để giảm tải trọng cũng như chiều cao cho phép để có thể vận chuyển an toàn và đúng luật hàng quá khổ, quá tải.

Để vận chuyển cont OT, Fr thì hầu hết các đơn vị vận tải đều có thể làm được với trường hợp là đã rút ruột hàng ( Cảng đã rút sẵn chỉ cần đưa xe vào chở ) nhưng để hiểu được kiện hàng nào cần rút ruột và không cần rút ruột từ đó giảm chi phí cho chủ hàng thì không phải nhà vận tải nào cũng làm được.

Page 2

Cần cẩu là một loại xe máy chuyên dụng, nó cũng như các loại thiết bị công trình khác được phân loại theo nhiều cách khác nhau, theo cách đơ...

Video liên quan

Chủ đề