Công việc mơ ước dịch sang tiếng anh là gì năm 2024

B: Well, my dream changes in accordance to age. Up to now, I would like to be a great English teacher. (Mơ ước của tôi thay đổi theo độ tuổi. Cho tới bây giờ, tôi muốn là một giáo viên tiếng Anh)

A: Is that a demanding job? (Đó có phải là công việc nhiều thử thách không?)

B: Yes, I think so although people suppose that being a teacher is easy and boring. (Có, tôi nghĩ vậy mặc dù mọi người cho rằng trở thành giáo viên là rất dễ và nhàm chán)

A: What challenge do you have when doing that job? (Thử thách nào bạn gặp phải khi làm công việc này?)

B: I have some problems with classroom management. Maybe I have to improve that skill a lot in order to be a good teacher. (Tôi có một vài vấn đề với quản lý lớp học. Có lẽ tôi phải cải thiện kỹ năng này nhiều hơn để trở thành một giáo viên tốt)

A: Is it hard to make your dream come true? (Thật là khó để biến ước mơ của bạn thành sự thật đúng không?)

B: Every job needs time and effort, and teacher does as well. Apart from the academic knowledge I was taught in university, I have to learn many other soft skills. (Mỗi công việc đều cần thời gian và nỗ lực, và nghề giáo viên cũng vậy. Bên cạnh kiến thức học tập tại trường đại học, tôi phải học nhiều kỹ năng mềm)

A: Why do you choose that job? (Tại sao bạn chọn công việc này?)

B: I really admired my high school English teacher, and I want to be like her. (Tôi thực sự ngưỡng mộ giáo viên tiếng Anh cấp 3 của tôi, và tôi muốn giống cô ấy)

A: What requirements do you need to do that job? (Công việc này cần những yêu cầu gì?)

B: Let’s see. You need to be patient, thoughtful and sympathetic. (Để tôi nghĩ xem. Bạn cần kiên nhẫn, chín chắn và biết cảm thông)

A: What does the society think about your job? (Xã hội nghĩ gì về công việc của bạn?)

B: I’m not quite sure, but I’m proud to be a teacher, an honor job. (Tôi không chắc chắn lắm, nhưng tôi tự hào là một giáo viên – một công việc vinh quang)

A: Do you make much money with that job? (Bạn có muốn kiếm nhiều tiền với công việc đó không?)

B: Not at all. Teacher’s one of the lowest paying jobs in my country. (Không hề. Giáo viên là một trong những công việc được trả lương thấp nhất tại đất nước tôi)

A: Have you ever thought of leaving your job? (Bạn đã bao giờ nghĩ là sẽ nghỉ việc chưa?)

B: I haven’t thought of that before, but I believe in what I’m doing right now. (Tôi chưa từng nghĩ đến điều đó, nhưng tôi tin là tôi đang làm đúng).

FILE AUDIO CỦA ĐOẠN HỘI THOẠI TRÊN

Xin vui lòng nghe file audio của đoạn hội thoại tại đây.

Phil Connect cam kết hỗ trợ học viên tất cả các thủ tục liên quan đến du học tiếng Anh tại Philippines và không thu bất kỳ khoản phí dịch vụ nào. Hãy liên hệ với Phil Connect để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí nhé!

Students also viewed

  • Adobe Scan 13 Dec 2022 - dethi
  • đề-số-1 - just a practical assignment
  • Bay dang bai tap ve ti le thuc dai so lop 7 chi tiet chon loc
  • Docsity toan cao cap chuong 4 5 6
  • Ôn tập Toán Đại Cương - BM Toán
  • 08 2114SCRE0111 Tô Ngọc Anh Đề 38 1

Related documents

  • Chiasemoi.com Bộ 40 đề thi vào lớp 10 môn Toán chọn lọc và hay nhất có đáp án
  • Toán6 - Ahihi
  • Đề thi năm học 2019 - 2020
  • Đề thi năm học 2018 - 2019
  • De thi 01, 02 Đại trà năm học 2020-2021
  • Đề tham khảo số 3, 4 - Đề tham khảo Toán cao cấp

Preview text

Cách viết đoạn văn tiếng Anh về công việc tương lai

  1. Phân mơ đâu: Nên thê hiên ro nhưng gi ban muôn noi trong ca bai luân. Cach thông thương la ban hay tra lơi cho câu hoi:

● Ước mơ tương lai của ban la gi? ● Tai sao ban lai co ước mơ đo?

  1. Phân thân bai
  2. Hay giai thich, mơ rông luân điêm băng cach đăt va tra lơi cac câu hoi ban tư đăt ra đê lam ro hơn vân đê.

Môt sô câu hoi vi du:

  • How did you first get interested in this type of work? Did someone in this career inspire you?

\=> Lam thế nao ma ban co sư quan tâm ban đâu với công viêc nay? Co ai trong nghê nay truyên cam hứng cho ban?

  • What do you hope to accomplish in this career?

\=> Ban hy vọng đat được điêu gi trong sư nghiêp nay?

  • How are you make your dreams?

\=> Ban thưc hiên ước mơ của ban như thế nao?

  1. Kết thuc: Khẳng định lai lân nưa lai sao ban lưa chọn nghê đo.

Cách giới thiệu về nghề nghiệp bằng tiếng Anh

  1. Giới thiệu vị trí, tính chất công việc

● I’m a / an + vị tri công tac: Tôi la... ● I work as + vị tri công tac: Tôi đang lam ơ vị tri... ● I work in + mang, phòng, ban công tac: Tôi lam viêc ơ mang, phòng, lĩnh vưc nganh nghê... ● I work for + tên công ty: Tôi lam viêc cho công ty... ● I’m self – employed = I work for myself: Tôi tư lam cho minh... ● I have own my business: Tôi điêu hanh công ty riêng... ● I’m doing an internship: Tôi đang ơ vị tri thưc tâp...

● My current company is...: Hiên tai công ty của tôi la... ● I have my business: Tôi điêu hanh công ty của riêng minh ● I’m doing an intership in = I’m an intern in...: Tôi đang lam ơ vị tri thưc tâp tai + tên công ty ● I’m a trainee at...: Tôi đang trong qua trinh học viêc ơ vị tri... ● I’m doing a part-time/ full-time job at...: Tôi đang lam viêc ban thơi gian/ toan thơi gian tai... ● I earn my living as a/an + nghê nghiêp: Tôi kiếm sông băng nghê... ● I’m looking for work/ looking for a job: Tôi đang tim viêc

  1. Giới thiệu nhiệm vụ, trách nhiệm công việc

● I’m (mainly) in charge of...: Tôi chịu trach nhiêm/ quan lý (chinh) cho... ● I’m responsible for...: Tôi chịu trach nhiêm/ quan lý... ● I have to deal with/ have to handle...: Tôi cân đôi măt/ xử lý... ● I run...: Tôi điêu hanh... ● I manage...: Tôi quan lý... ● I have weekly meetings with...: Tôi co nhưng cuôc họp hang tuân với... ● It involves...: Công viêc tôi bao gồm...

  1. Giới thiệu hoạt động công việc hang ngay

● I have to go/ attend...: Tôi phai tham dư... ● I visit/ see/ meet...: Tôi phai găp gỡ... ● I advise...: Tôi đưa lơi khuyên cho... ● It involves...: Công viêc của tôi bao gồm...

  1. Một số mẫu câu khác

● I have a seven-to-six job: Tôi lam viêc từ 7h đến 18h chiêu ● I do/ work shift work: Tôi lam viêc theo ca ● I am on flexi time: Giơ lam viêc của tôi kha linh hoat ● I have to do/ work overtime: Tôi phai lam tăng ca/ ngoai giơ ● I only work part – time: Tôi chỉ lam viêc ban thơi gian ● I am a workahol ic. I work full-time: Tôi la con ngươi của công viêc

Từ vựng tiếng Anh về công việc

STT Từ vựng Nghĩa tiếng Việt

17 Butcher Ngươi ban thịt

18 Carpenter Thợ môc

19 Cashier Nhân viên thu ngân

20 Chef/ Cook Đâu bếp

21 Child day-care worker Giao viên nuôi day trẻ

22 Cleaner Ngươi dọn dẹp 1 khu vưc hay môt nơi ( như ơ văn phòng)

23 Computer software engineer Kĩ sư phân mêm may tinh

24 Construction worker Công nhân xây dưng

25 Custodian/ Janitor Ngươi quét dọn

26 Customer service representative

Ngươi đai diên của dịch vu hỗ trợ khach hang

27 Data entry clerk Nhân viên nhâp liêu

28 Delivery person Nhân viên giao hang

29 Dentist Nha sĩ

30 Designer Nha thiết kế

31 Dockworker Công nhân bôc xếp ơ cang

32 Doctor Bac sĩ

33 Dustman/ Refuse collector Ngươi thu rac

34 Electrician Thợ điên

35 Engineer Kĩ sư

36 Factory worker Công nhân nha may

37 Farmer Nông dân

38 Fireman/ Fire fighter Linh cứu hoa

39 Fisherman Ngư dân

40 Fishmonger Ngươi ban ca

41 Flight Attendant Tiếp viên hang không

42 Florist Ngươi trồng hoa

43 Food-service worker Nhân viên phuc vu thức ăn

44 Foreman Quan đôc, đôc công

45 Gardener/ Landscaper Ngươi lam vươn

46 Garment worker Công nhân may

47 Hairdresser Thợ uôn toc

64 Mechanic Thợ may, thợ cơ khi

65 Medical assistant/ Physician assistant

Phu ta bac sĩ

66 Messenger/ Courier Nhân viên chuyên phat văn kiên hoăc bưu phẩm

67 Miner Thợ mo

68 Model Ngươi mẫu

69 Mover Nhân viên dọn nha/ văn phòng

70 Musician Nhac sĩ

71 Newsreader Phat thanh viên

72 Nurse Y ta

73 Optician Chuyên gia nhan khoa

74 Painter Thợ sơn

75 Pharmacist Dược sĩ

76 Photographer Thợ chup anh

77 Pillot Phi công

78 Plumber Thợ sửa ông nước

79 Politician Chinh trị gia

80 Policeman/ Policewoman Nam/ nư canh sat

81 Postal worker Nhân viên bưu điên

82 Postman Ngươi đưa thư

83 Real estate agent Nhân viên môi giới bât đông san

.............

Xem thêm: Từ vưng tiếng Anh vê nghê nghiêp

Công việc mơ ước bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

My dream job in the future is to be a fashion designer. I am passionate about fashion and I think that I can create and bring beauty to people. Fashion shows, fashion shows, designer info, ... are my favorite channels. At home, I regularly watch these programs on TV. I wish I could design clothes to show on TV like that. For this job, the skills I have to have are communication, creativity, work under pressure. I will try to learn and improve my skills in the future. I hope I will soon achieve my goals in the future.

Tiếng Việt

Công viêc mơ ước của tôi trong tương lai la trơ thanh môt nha thiết kế thơi trang. Tôi đam mê thơi trang va tôi nghĩ răng minh co thê sang tao đem lai vẻ đẹp cho mọi ngươi. Cac chương trinh vê thơi trang, show diễn thơi trang, thông tin vê cac nha thiết kế,... la cac kênh chương trinh yêu thich của tôi. Ở nha, tôi thương xuyên xem cac chương trinh nay trên TV. Tôi ước răng minh co thê thiết kế quân ao đê trinh diễn trên TV như vây. Đôi với công viêc nay, nhưng kỹ năng tôi phai co la giao tiếp, sang tao, chịu

viêc tôt nhưng phai đôi măt rât nhiêu căng thăng, như: điêm sô, phương phap day, học sinh,... Măc dù nghê nghiêp nay co nhiêu thach thức, tôi vẫn luôn chọn theo đuổi ước mơ của ban thân. Quang đương đê tôi cham đến nghê nghiêp mơ ước của minh vẫn còn rât dai, va tôi chắc la minh sẽ luôn học được nhưng điêu mới mẻ va cân thiết đê co thê trơ thanh môt ngươi giao viên thât tôt.

Nói về công việc mơ ước bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

My dream is to become an English teacher. I chose this job because English is my favorite subject. Also, my parents are teachers and they hope I will be like them. Today, English is extremely important to find job opportunities in a good environment. It gradually became a second language. I feel that being an English teacher is the right thing to do. I will teach students how to learn English well. I will help you develop four skills: listening, speaking, reading, and writing. I am trying hard to study well to pass the university exam. I will try my best to become an English teacher in the future.

Tiếng Việt

Ước mơ của tôi la được trơ thanh môt giao viên day tiếng Anh. Tôi chọn công viêc nay bơi vi tiếng Anh la môn học tôi yêu thich. Ngoai ra, bô mẹ tôi cũng lam giao viên va họ hi vọng tôi sẽ giông như họ. Ngay nay, tiếng Anh vô cùng quan trọng đê tim kiếm cơ hôi trong công viêc với môi trương tôt. No dân trơ thanh ngôn ngư thứ hai. Tôi cam thây trơ thanh giao viên day tiếng Anh la điêu hoan toan đúng đắn. Tôi sẽ day cho học sinh cach học tôt tiếng Anh. Tôi sẽ giúp cac em phat triên bôn kỹ năng: nghe, noi, đọc, viết. Tôi đang cô gắng chăm chỉ học tâp thât tôt đê vượt qua ki thi Đai học. Tôi sẽ cô gắng học thât gioi đê trơ thanh môt giao viên day tiếng Anh trong tương lai.

Nói về công việc mơ ước bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

My dream is to become an English teacher. I chose this job because English is my favorite subject. Also, my parents are teachers and they hope I will be like them. Today, English is extremely important to find job opportunities in a good environment. It gradually became a second language. I feel that being an English teacher is the right thing to do. I will teach students how to learn English well. I will help you develop four skills: listening, speaking, reading, and writing. I am trying hard to study well to pass the university exam. I will try my best to become an English teacher in the future.

Tiếng Việt

Ước mơ của tôi la được trơ thanh môt giao viên day tiếng Anh. Tôi chọn công viêc nay bơi vi tiếng Anh la môn học tôi yêu thich. Ngoai ra, bô mẹ tôi cũng lam giao viên va họ hi vọng tôi sẽ giông như họ. Ngay nay, tiếng Anh vô cùng quan trọng đê tim kiếm cơ hôi trong công viêc với môi trương tôt. No dân trơ thanh ngôn ngư thứ hai. Tôi cam thây trơ thanh giao viên day tiếng Anh la điêu hoan toan đúng đắn. Tôi sẽ day cho học sinh cach học tôt tiếng Anh. Tôi sẽ giúp cac em phat triên bôn kỹ năng: nghe, noi, đọc, viết. Tôi đang cô gắng chăm chỉ học tâp thât tôt đê vượt qua ki thi Đai học. Tôi sẽ cô gắng học thât gioi đê trơ thanh môt giao viên day tiếng Anh trong tương lai.

Nói về nghề nghiệp tương lai bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

I’ve always dreamed of becoming a professional soccer player. I watch soccer a lot and have been passionate about it since I was a kid. Ronaldo, Rooney, Beckham are my idols and they are the ones who inspired me to football. I regularly practice with my dad at the family garden. I always exercise and pass the ball to improve my character. In the future, I will try to join a school for young players. I hope that will be the first step towards making my dream come true.

Tiếng Việt

ngươi nghèo, đòi lai sư công băng danh cho nhưng ngươi vô tôi,... Tôi thây răng đo la điêu vô cùng tuyêt vơi va đúng đắn. Họ co thê đứng lên bao vê ngươi khac vi sư thât va lẽ phai trong cuôc sông. Thứ hai, nếu trơ thanh môt luât sư, tôi còn co thê bao vê gia đinh va ngươi tôi yêu thương. Chinh vi vây, đê co thê thưc hiên giâc mơ của minh, tôi đa cô gắng chăm chỉ đê thi vao trương Đai Học Luât. Sau đo, tôi sẽ đăt muc tiêu ra trương với tâm băng tôt nghiêp loai gioi. Tôi biết, luât sư la môt lĩnh vưc đòi hoi tinh ap lưc cao với nhiêu thach thức. Nhưng tôi yêu va sẽ mai lưa chọn công viêc nay. Tôi sẽ thưc hiên ước mơ của đơi tôi!

Viết về công việc tương lai la nha thám hiểm

Tiếng Anh

When I was little, everyone thought that I was a hyperactive child. I always ran and could not sit over 5 minutes. Bringing in myself the interest of exploring and discovering new things, that time, my biggest dream was about to become a great explorer, traveling all over the world and exploring things that people had not known. Many times in my dreams, I find myself becoming a cowboy or a shepherd, discovering new, vast and valuable land. Sometimes, on my adventure, I have to fight with some wild animals such as tigers, leopards, lions ... but with determination and brave, I have overcome all difficulties, accomplished my destiny: discovering the secret of the vast ocean, the ancient pyramids, exploring diamond mines, fossils from hundreds of years ago. When I told everyone about this job, they were very surprised, especially mom. Mom was very supportive of this dream, it made me feel very happy. I believe that in the future I will have interesting journey.

Tiếng Việt

Hồi bé, tôi được mọi ngươi cho la môt đứa trẻ hiếu đông. Tôi luôn chay nhay va không thê ngồi môt chỗ qua 5 phút. Mang trong minh hứng thú tim tòi va kham pha nhưng điêu mới mẻ, khi ây, ước mơ lớn nhât của đơi tôi la trơ thanh môt nha tham hiêm tai ba, đi khắp bôn phương trơi, kham pha nhưng thứ ma con ngươi còn chưa biết. Nhiêu lân trong giâc mơ, tôi thây minh trơ thanh anh cao bồi hay chang chăn cừu,

phat hiên ra được nhưng vùng đât mới, rông lớn va trù phú. Thi thoang, trên chuyến phiêu lưu, tôi phai chiến đâu với môt sô loai thú hoang da như hổ, bao, sư tử,... nhưng băng ý chi va sư gan da, tôi đa vượt qua hết nhưng kho khăn thử thach, hoan thanh xứ mênh của minh: kham pha được bi mât dưới đay đai dương bao la,nhưng kim tư thap cổ xưa, khai pha ra nhưng mo kim cương, hoa thach từ trăm năm trước. Khi tôi kê cho mọi ngươi nghe vê công viêc nay, ai nây đêu rât bât ngơ, đăc biêt la mẹ. mẹ rât ủng hô ước mơ nay, no lam tôi cam thây rât vui. Tôi tin răng trong tương lai minh co nhưng hanh trinh thú vị.

Viết về công việc tương lai lam kế toán

Tiếng Anh

Whatever you are, you have a career dream to work in the future. So was I. My wish is to become an accountant. It really is a fascinating profession. I chose this profession because I like the numbers, I want to be calculated with the numbers every day. To be able to select courses of accounting is also the passionate, passionate about the numbers and all the patience at present I am studying in for accounting University of Ho Chi Minh City Industry. In the future I dream off the field with a broken by pretty and can apply to work at the State agency or a private company with a salary to match. I will strive to become real good at accounting, and of course I must strive to become a chief accountant after three or four years of work. I try to work making out-of-town money to build for the future family and help parents. Hope my dreams can make us perfect. I will endeavour to study real good to dream is not just a dream.

Tiếng Việt

Dù ban la ai, ban đêu co môt ước mơ nghê nghiêp đê lam viêc trong tương lai. Tôi cũng vây. Mong muôn của tôi la trơ thanh môt kế toan. No thưc sư la môt nghê hâp dẫnôi chọn nghê nghiêp nay bơi vi tôi thich cac con sô, tôi muôn được tinh toan với nhưng con sô mỗi ngay.Đê co thê chọn học nganh kế toan còn co sư đam mê tinh toan,đam mê cac con sô va ca sư kiên nhẫn.

Society today has a lot of bad guys who break the law. This is something that has a negative impact on people and society. So my dream is to become a policeman to catch criminals. I know that being a cop is very demanding. However, I use it as a motivation to strive to study every day. I will work hard to achieve my goals in the future. I will definitely become a good policeman to help the country.

Tiếng Việt

Xa hôi ngay nay co rât nhiêu kẻ xâu vi pham phap luât. Đây la môt điêu co tac đông tiêu cưc anh hương tới con ngươi va xa hôi. Vi vây, ước mơ của tôi la được trơ thanh môt canh sat đê truy bắt tôi pham. Tôi biết răng đê trơ thanh môt canh sat đòi hoi yêu câu rât cao. Tuy nhiên, tôi lây đo lam đông lưc đê phân đâu học tâp mỗi ngay. Tôi sẽ cô gắng đê đat được muc tiêu của ban thân trong tương lai. Tôi nhât định sẽ trơ thanh môt canh sat gioi giúp ich cho đât nước.

Viết về công việc tương lai lam Ca sĩ

Tiếng Anh

I’m a music lover, so in the future, I want to be a singer. Currently, I am taking a vocal class. Here, I am able to learn the skills of writing music and singing. I also write some songs and record them, then post them on social media. There is good feedback from listeners like my friends and my family, but I always want to try more. To become a singer, in addition to musical ability, there must be other skills such as performing, communicating. I will accumulate more experience in order to become a famous singer in the future.

Tiếng Việt

Tôi la ngươi yêu thich âm nhac nên trong tương lai, tôi muôn trơ thanh ca sĩ. Hiên tai, tôi đang tham gia môt lớp học thanh nhac. Tai đây, tôi co thê học cac kỹ năng viết nhac va hat. Tôi cũng viết môt sô bai hat va thu âm chúng, sau đo đăng chúng lên mang xa hôi. Co nhưng phan hồi tôt từ nhưng ngươi nghe như ban bè va gia đinh tôi, nhưng tôi luôn muôn cô gắng nhiêu hơn nưa. Đê trơ thanh ca sĩ, ngoai kha năng âm

nhac còn phai co cac kỹ năng khac như biêu diễn, giao tiếp. Em sẽ tich lũy thêm kinh nghiêm đê co thê trơ thanh ca sĩ nổi tiếng trong tương lai.

Viết về công việc tương lai lam Nha thiết kế thời trang

Tiếng Anh

My dream job is to be a fashion designer, because I think it is fun and it is also a way to express the creative side of you. As well as of that I want to be a fashion designer because I want to create beautiful clothes for everyone. I am used to watching fashion programs on TV. At that time, I wish I could design clothes to show on the programs. The skills I would need are communication skills, be good at drawing, be able to work under pressure and be imaginative. I think I will enhance these skills to become a good fashion designer in the future.

Tiếng Việt

Công viêc mơ ước của tôi la trơ thanh môt nha thiết kế thơi trang, vi tôi nghĩ đo la niêm vui va đo cũng la môt cach đê thê hiên khia canh sang tao. Ngoai ra, tôi muôn trơ thanh môt nha thiết kế thơi trang vi tôi muôn tao ra nhưng bô quân ao đẹp cho mọi ngươi. Tôi đa quen với viêc xem cac chương trinh thơi trang trên TV. Lúc đo, tôi ước minh co thê thiết kế quân ao đê trinh diễn trên cac chương trinh nay. Nhưng kỹ năng

Viết về công việc tương lai lam Giảng viên

Tiếng Anh

Today, it is not easy to choose a career. Hundreds of students pass various examinations every year and compete with one another for positions in the various professions which are not so many as there are applicants. I would, however, like to choose teaching as my career. Teaching is an interesting career for several reasons. As a teacher I can learn many things, especially if I teach to an udder-secondaryschool. If I teach History or English, for example, I have to read many books to make my teaching lessons more interesting to my pupils. Thus, I can acquire more knowledge of the subjects that I teach than what I can learn from the class text books. It is indeed afact that a teacher learns a lot from the class text books; but that is hardly enough to make the teacher’s lessons interesting to pupils.

Tiếng Việt

Ngay nay, muôn chọn nghê không phai dễ. Hang trăm sinh viên vượt qua cac kỳ thi khac nhau mỗi năm va canh tranh với nhau cho cac vị tri trong cac nganh nghê khac nhau, nhưng không qua nhiêu ngươi nôp đơn. Tuy nhiên, tôi muôn chọn giang day la nghê nghiêp của minh. Giang day la môt nghê nghiêp thú vị vi môt sô lý do. La môt giao viên, tôi co thê học được nhiêu điêu, đăc biêt la nếu tôi day cho môt trương mâm non-trung học. Vi du, nếu tôi day Lịch sử hoăc Tiếng Anh, tôi phai đọc nhiêu sach đê lam cho cac bai giang của tôi trơ nên thú vị hơn đôi với học sinh của tôi. Như vây, tôi co thê tiếp thu nhiêu kiến thức vê cac môn học ma tôi day hơn nh ưng gi tôi co thê học được từ sach giao khoa trên lớp. Qua thưc la môt giao viên học được rât nhiêu điêu từ sach giao khoa trên lớp; nhưng điêu đo hâu như không đủ đê lam cho cac bai học của giao viên trơ nên thú vị đôi với học sinh.

Viết về công việc tương lai lam Giáo viên

Bai lam mẫu 1

Tiếng Anh

Whoever you are, you have a job to dream to work in the future. I also have one. I have always wanted to be an English teacher. I choose this job because I love children so much and English is my favorite subject. I feel that being a teacher is a very reasonable thing. Today English is increasingly becoming the most popular language so I want to teach them how read, write, listen and speak English words. English will become an the second mother tongue and then will give children many goo employment opportunities in the future. One of the most important things makes me choose this job is that my grandfather and my mother are teachers and they hope that I will follow in their footsteps. So now I am trying my best to pass the university entrance exam and make my dream come true. I’m sure that I will never let my dream just be a dream.

Tiếng Việt

Dù ban la ai thi ban cũng sẽ co cho minh môt công viêc ước mơ trong tương lai. Va tôi cũng thế. Tôi luôn mong muôn được trơ thanh môt giao viên Tiếng Anh. Tôi lưa chọn công viêc nay bơi vi tôi yêu trẻ con va Tiếng Anh lai la môn học ma tôi yêu thich. Tôi cam thây răng viêc ơ thanh môt giao viên la điêu hoan toan hợp li. Ngay nay, Tiếng Anh cang nay ngay cang trơ thanh ngôn ngư phổ biến nhât vi vây tôi muôn day cho học sinh cach đọc, viết, nghe va noi nhưng từ tiếng anh như thế nao. Tiếng Anh sẽ trơ thanh ngôn ngư mẹ đẻ thứ hai va rồi sẽ đem đến cho bọn trẻ nhiêu cơ hôi viêc lam tôt trong tương lai. Môt trong nhưng li do quan trọng nưa khiến tôi chọn công viêc nay chinh la ba va mẹ của tôi cũng la giao viên va họ hi vọng tôi sẽ tiếp bước họ. Vi vây, tôi sẽ cô gắng hết minh đê vượt qua ki thi vao đai học va khiến ước mơ trơ thanh sư thât. Tôi tư hứa với minh răng sẽ không bao giơ đê ước mơ chỉ mai la môt ước mơ.

Bai lam mẫu 2

Tiếng Anh

I had wished to have a chance to study at University of Education since I was a child and I am making every effort day by day just to achieve my dream. I want to become

Chủ đề