Có 100 triệu vay ngân hàng được bao nhiêu tiền

(*) Công cụ tính lãi suất vay có tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ ngân hàng để được tư vấn cụ thể.

Cách 1: Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc

Với cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc, tiền lãi của mỗi kỳ trả lãi sẽ bằng nhau trong toàn bộ quá trình vay và được tính theo số tiền gốc ban đầu.

Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời gian vay

Ví dụ:

A vay 300 triệu đồng trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/năm.

Số tiền gốc phải trả ngân hàng hàng tháng là: 300 triệu/12 tháng = 25.000.000 đồng

Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là: (300 triệu x 12%)/12 tháng = 3.000.000 đồng

Số tiền phải trả hàng tháng là 28.000.000 đồng

Cách 2: Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ giảm dần

Trường hợp tính lãi suất vay theo số dư nợ giảm dần thì số dư nợ dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần nợ gốc người vay đã trả trong những tháng trước đó. Số dư nợ giảm dần thì tiền lãi mà người vay phải trả cũng giảm dần.

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần cụ thể như sau:

- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/số tháng vay

- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng

- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay

Ví dụ:

B vay 300 triệu đồng thời hạn trong 12 tháng với mức lãi suất 12%/năm

Tiền gốc trả hàng tháng = 300triệu/12 = 25.000.000 đồng

Tiền lãi tháng đầu = (300 triệu x 12%)/12 = 3.000.000 đồng. Tổng số tiền phải trả tháng đầu là 25 triệu + 3 triệu = 28.000.000 đồng.

Tiền lãi tháng thứ 2 = (300 triệu - 25 triệu) x 12%/12 = 2.750.000 đồng. Tổng tiền phải trả tháng thứ 2 là 25 triệu + 2.750.000 = 27.750.000 đồng.

Tiền lãi tháng thứ 3 = (275 triệu - 25 triệu) x 12%/12 = 2.500.000 đồng. Tổng tiền phải trả tháng thứ 3 là 25 triệu + 2,5 triệu = 27.500.000 đồng.

Các tháng tiếp theo tính tương tự như vậy cho đến khi hết nợ.

Lãi suất thả nổi là gì? Mức lãi suất thả nổi của các ngân hàng hiện nay

Lãi suất thả nổi là một khái niệm được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực tài chính. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về lãi suất thả nổi là gì, cách tính lãi suất thả nổi và mức lãi suất thả nổi của các ngân hàng hiện nay.

01/01/2024

Giảm lãi suất tiền gửi từ ngày 25/5/2023

Ngày 23/5/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định 951/QĐ-NHNN về mức lãi suất tối đa với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

24/05/2023

Cập nhật mức lãi suất ngân hàng mới nhất được ban hành 2023

LuatVietnam đã cập nhật mức lãi suất ngân hàng mới nhất được ban hành 2023. Trong đó bao gồm các mức lãi suất cho vay ngắn hạn, lãi suất cho vay mua nhà, lãi suất tiền gửi ngắn hạn...

19/06/2023

Từ 10/5/2023, lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội là 4,8%/năm

Ngày 10/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 486/QĐ-TTg về mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở.

10/05/2023

Lãi suất là gì? Tác động của lãi suất đến nền kinh tế thị trường

Chúng ta nghe rất nhiều về lãi suất ngân hàng, lãi suất cho vay… Vậy lãi suất là gì? Có mấy loại lãi suất? Tác động của lãi suất đến nền kinh tế như thế nào? Hãy đọc bài viết sau để có câu trả lời.

Nhìn chung, mức lãi suất vay ngân hàng hiện đang có xu hướng giảm nhằm tích cực góp phần hỗ trợ nền kinh tế phục hồi. Tính từ đầu năm, Ngân hàng Nhà Nước tổng cộng đã có 4 đợt giảm lãi suất điều hành.

Điều này trực tiếp góp phần khiến lãi suất huy động và lãi suất cho vay của các ngân hàng giảm theo. Cụ thể, nhóm các ngân hàng thương mại nhà nước có mức giảm sâu, từ 1 - 1.15% cho lãi suất huy động và giảm 1.5 - 2% cho mức lãi suất cho vay. Các ngân hàng còn lại đều có mức giảm bình quân từ 0.5 - 0.65%. Việc giảm lãi suất ngân hàng giúp khuyến khích người dân vay vốn từ ngân hàng và mang trở lại lưu thông.

Và sau đây là bảng lãi suất vay ngân hàng thế chấp và tín chấp của các ngân hàng lớn nhất Việt Nam:

1.1 Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng lớn nhất Việt Nam đầu năm 2023

(Bảng lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để biết thêm chi tiết)

Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng tháng 08/2023

Ngân hàng

Lãi suất vay thế chấp (%/năm)

Hạn mức

(giá trị TSĐB)

Kỳ hạn

VPBank

Từ 6.9

75%

10 năm

TPBank

Từ 6.4

95%

20 năm

Vietcombank

Từ 7.7

70%

10 năm

Vietinbank

Từ 8.5

70 - 100%

20 năm

Techcombank

Từ 7.49

95%

8 năm

BIDV

Từ 7.8

80%

7 năm

MBBank

Từ 7.9

90%

15 năm

ACB

Từ 9.0

75%

10 năm

Sacombank

Từ 8.5

100%

20 năm

VIB

Từ 8.3

70%

15 năm

1.2 Lãi suất vay tín chấp ngân hàng nào dễ nhất?

(Bảng lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để biết thêm chi tiết)

Bảng lãi suất vay tín chấp ngân hàng tháng 08/2023

Ngân hàng

Lãi suất vay tín chấp (%/năm)

Hạn mức tối đa

VPBank

Từ 16

400 triệu

Agribank

Từ 10

300 triệu

Vietcombank

Từ 15

1 tỷ

Vietinbank

Từ 9.6

300 triệu

Techcombank

Từ 13.78

300 triệu

BIDV

Từ 13.5

500 triệu

MBBank

Từ 12.5

500 triệu

ACB

Từ 17.9

500 triệu

Sacombank

Từ 9.6

400 triệu

HD Bank

Từ 24

500 triệu

TP Bank

Từ 10.8

300 triệu

VIB

Từ 17

600 triệu

SHB

Từ 15

400 triệu

MSB

Từ 9.6

1 tỷ

OCB

Từ 21

500 triệu

(Nguồn: Tổng hợp internet)

1.2 Lãi suất vay mua nhà các ngân hàng hiện nay

Hiện nay, mức lãi suất vay mua nhà đang có xu hướng giảm chung với mức lãi suất của các sản phẩm vay khác. Ngân hàng MSB hiện đang là đơn vị có mức lãi suất vay mua nhà thấp nhất, với chỉ 4,99%/năm. Tuy nhiên. mức lãi suất này chỉ có tác dụng trong 3 tháng đầu tiên, với thời hạn vay trên 24 tháng.

(Bảng lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để biết thêm chi tiết)

Bảng lãi suất vay mua nhà các ngân hàng, được cập nhật 08/2023

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi (%/năm)

Tỷ lệ cho vay tối đa (%)

Kỳ hạn vay tối đa (năm)

Biên độ (%)

Phí trả nợ trước hạn (%)

VPBank

11.8

70

25

3.0

4.0

VIB

8.5

90

30

3.9

2.5

BIDV

7.8

100

30

4.5

1.0

Hong Leong Bank

10.7

80

25

1.5

3.0

Techcombank

10.5

70

35

3.0

0.5 - 1.0

Vietinbank

8.2

80

20

3.5

2.0

Vietcombank

9.5

70

20

3.5

1.0

Standard Chartered

10.0

75

25

3.0

0.0 - 2.0

Eximbank

8.5

70

20

3.5

2.0

Sacombank

9.5

100

30

3.5

2.0 - 5.0

TPBank

8.0

90

30

4.0

3.0

Shinhan Bank

7.99

70

30

3.9

3.0

SHB

10.8

75

25

3.0

4.0

OCB

10.5

100

30

4.4

3.0

MSB

4.99

90

35

3.5

3.0

(Nguồn: Tổng hợp internet)

2. Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng là số tiền lãi bạn cần phải đóng thêm hàng năm so với số tiền bạn đã vay, được tính bằng tỷ lệ phần trăm so với số tiền trong vốn vay. Mức lãi suất của từng ngân hàng là khác nhau, tùy thuộc vào các chính sách và kế hoạch của ngân hàng, tuy nhiên vẫn phải tuân theo quy định của ngân hàng nhà nước.

Hiện nay, mức lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại (NHTM) thường lên đến 45% một năm, tùy thuộc vào từng ngân hàng, ưu đãi, hình thức vay, tính chất khách hàng hoặc cách tính lãi suất. Cụ thể vay tín chấp có lãi suất cao hơn so với vay thế chấp, từ 16 – 45%/năm; vay thế chấp có lãi suất thấp hơn, từ 8 – 12%/năm.

2.1. Lãi suất vay thế chấp

Vay thế chấp là hình thức vay vốn nhưng có tài sản đảm bảo. Khác với vay tín chấp, vay thế chấp thường sẽ có mức lãi suất vay thế chấp thấp hơn. Hạn mức cho phép khi vay thế chấp khá cao nên khách hàng thường ưa chuộng những sản phẩm vay thế chấp gồm vay mua xe, mua nhà, kinh doanh...

Thông thường, lãi suất vay thế chấp sẽ cố định trong thời gian đầu, thời gian và mức ưu đãi cụ thể sẽ tuỳ vào từng ngân hàng. Sau thời gian đầu cố định, mức lãi suất vay thế chấp sẽ được thả nổi theo lãi suất của thị trường.

2.2. Lãi suất vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay từ ngân hàng nhưng không có tài sản đảm bảo thế chấp. Chính vì vậy, mức lãi suất vay tín chấp sẽ cao hơn để bù vào phần rủi ro. Lãi suất vay tín chấp sẽ được tính tuỳ vào gói vay, tuy nhiên thường sẽ giữ ở mức cố định trong suốt khoảng thời gian vay vốn và sẽ giảm dần tính theo dư nợ.

2.3. So sánh vay tín chấp và vay thế chấp

Vay tín chấp và vay thế chấp đều là hình thức cho vay của ngân hàng. Khi hiểu rõ về vay tín chấp và vay thế chấp, bạn sẽ dễ dàng đưa ra sự lựa chọn phù hợp cho mình. Dưới đây là bảng so sánh giữa Vay tín chấp và Vay thế chấp.

Cho vay tín chấp

Cho vay thế chấp

Bản chất

+ Là hình thức cho vay không bảo đảm bằng tài sản

+ Cho vay dựa trên sự đánh giá sự uy tín từ khách hàng

+ Là hình thức cho vay có tài sản bảo đảm

+ Cho vay căn cứ vào giá trị tài sản thế chấp

Tài sản bảo đảm

Không cần

Theo quy định từng ngân hàng: Nhà, đất, ô tô,...

Số tiền cho vay

Số tiền vay được nhỏ

Số tiền vay được lớn (thường thì tùy thuộc vào giá trị của tài sản bảo đảm, đánh giả khả năng trả nợ)

Thủ tục vay

Đơn giản, nhanh chóng, có thể vay trong ngày

Hồ sơ cần chuẩn bị vay vốn đơn giản, bao gồm: đơn đề nghị vay, CMND/ Hộ chiếu, hộ khẩu, hợp đồng lao động/ bảng lương. Một số giấy tờ khác có chức năng tương tự cũng có thể được sử dụng, ví dụ như sao kê lương, quyết định bổ nhiệm, quyết định thăng chức,..

Thường phức tạp, thời gian xử lý hồ sơ lâu do phải xác minh các điều kiện vay và xử lý thủ tục liên quan tài sản bảo đảm.

Hồ sơ chuẩn bị vay vốn nhiều, bao gồm: Hồ sơ cá nhân (CMND/Hộ Khẩu/..), Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn, Giấy tờ chứng minh thu nhập, Hồ sơ tài sản bảo đảm,…

Không trả nợ

Bị nợ xấu, bị kiện ra tòa

Bị nợ xấu, bị kiện ra toàn, bị xử lý tài sản

Lãi suất

Cao vì không cần tài sản thế chấp

Lãi suất vay thế chấp thấp và giảm dần do có tài sản đảm bảo

Thời hạn vay

Thường ngắn hơn thế chấp

Có thể kéo dài lên đến 25 năm tùy mục đích vay

3. Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Hiện nay có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng được áp dụng phổ biến nhất, đó là:

Công thức tính theo gốc lãi trả đều hằng tháng (hay còn gọi là trả góp)

Lãi suất hằng tháng = (Lãi suất hằng năm/12) x Số dư nợ

Trong đó:

  • Lãi suất hằng tháng là số tiền lãi phải trả hằng tháng
  • Lãi suất hằng năm là số tiền lãi hằng năm được quy định bởi từng ngân hàng
  • Số dư nợ là số tiền còn lại chưa trả của khoản vay

Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần (hay còn gọi là phương pháp Anh)

Lãi suất hằng tháng = (Số tiền vay / số tháng vay) x (số dư nợ x lãi suất hằng tháng)

Trong đó:

  • Lãi suất hằng tháng là số tiền lãi phải trả hằng tháng
  • Số tiền vay là số tiền mà bạn muốn vay tại ngân hàng
  • Số tháng vay là thời hạn vay, là số tháng bạn phải trả nợ
  • Số dư nợ là số tiền nợ còn lại của bạn sau khi đã trả một phần số tiền vay ban đầu

Xem đầy đủ tại: Cách tính lãi suất vay ngân hàng

4. Chọn thời hạn vay ngân hàng như thế nào thì được lợi nhất?

Thời hạn vay ngân hàng là khoảng thời gian từ lúc ký kết hợp đồng vay đến khi trả hết nợ. Thời hạn vay dài hay ngắn sẽ tùy thuộc vào mục đích vay, khả năng tài chính, tài sản đảm bảo,...

Với thời hạn vay ngắn, số tiền gốc sẽ được rút giảm đi nhiều sau mỗi đợt trả nợ.,Theo đó, số tiền lãi phải trả ở kỳ sau sẽ thấp hơn nhiều so với kỳ trước đó.. Tuy nhiên số tiền gốc và lãi bạn cần phải trả hằng tháng sẽ khá cao. Bạn cần phải cân nhắc tính toán để không bị áp lực trả nợ lớn, tránh việc mất cân bằng, giảm chất lượng cuộc sống cá nhân.

Với thời hạn vay dài, mức tiền bạn cần phải trả hằng tháng giảm đi rất nhiều. Bạn sẽ thoải mái hơn trong chi tiêu cá nhân và có nhiều lựa chọn về mức lãi suất cố định ưu đãi từ ngân hàng. Tuy nhiên mức lãi suất bạn cần phải trả về lâu dài có thể sẽ cao hơn so với khoản vay có thời hạn ngắn.

Xem thêm:

  • Tìm hiểu sản phẩm vay nhanh tín chấp bằng khoản thế chấp ngân hàng
  • Tìm hiểu sản phẩm vay mua nhà/ đất/ căn hộ
  • Tìm hiểu sản phẩm vay vốn hỗ trợ kinh doanh mở rộng doanh nghiệp

Và đó là thông tin về mức lãi suất ngân hàng mới nhất hiện nay. Ngân hàng VPBank đang có nhiều sản phẩm cho vay thế chấp và tín chấp với nhiều chương trình ưu đãi. Quý khách hàng có thể tham khảo tại website:

Vay ngân hàng 100 triệu mỗi tháng trả bao nhiêu?

Nếu người dân vay 100 triệu đồng tại SCB, tổng số tiền gốc và lãi phải trả của khách hàng là 104.808.220 đồng (tức hơn 104 triệu đồng). Trong đó, tổng lãi phải trả là 4.808.220 đồng. Theo công cụ tính toán tham khảo của SCB, số tiền gốc phải trả hàng tháng là 8.333.333 đồng.

Lãi suất cho vay tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất cho vay như sau: - Lãi suất vay do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Vay 1 tỷ trọng 10 năm mỗi tháng trả bao nhiêu?

Như vậy, nếu vay 1 tỷ đồng trong thời hạn 10 năm với lãi suất ưu đãi 7,3%/năm, mỗi tháng khách hàng sẽ phải trả số tiền như sau: Tiền gốc mỗi tháng: 8.333.333 đồng. Số tiền lãi tháng đầu tiên phải trả: 1 tỷ X 7,3%/12 = 6.083.333 đồng.

100 triệu vay ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Agribank cũng niêm yết lãi suất từ 3 - 5,3%/năm cho các kỳ hạn khác nhau, đặc biệt là ưu đãi 5,3%/năm cho kỳ hạn 12 - 24 tháng. Như vậy đối với số vốn 100 triệu đồng, khi đầu tư vào Agribank với lãi suất 5,3% ở kỳ hạn 12 tháng, bạn có thể nhận được khoản lãi ước tính là 5,3 triệu đồng.

Chủ đề