Chương trình đào tạo ngành tài chính - ngân hàng ueh

1. Kiến thức:

  • Nhận biết và giải thích các Kiến thức nền tảng về kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin;
  • Tóm lược và áp dụng một cách có hệ thống các Kiến thức về kinh tế, quản trị và kinh doanh, Tài chính - kế toán về hoạt động của doanh nghiệp;
  • Giải thích, áp dụng và phân tích một cách có hệ thống các Kiến thức nền tảng từ lý thuyết đến thực tiễn trong lĩnh vực tài chính của các doanh nghiệp và các định chế tài chính;
  • Áp dụng và phân tích những vấn đề thực tiễn các Kiến thức chuyên sâu về hoạt động tài chính quốc tế trong các doanh nghiệp, định chế tài chính trên phạm vi toàn cầu;
  • Phân tích và lập kế hoạch quản lý tài chính và đầu tư của doanh nghiệp và các định chế tài chính trên phạm vi toàn cầu;

2. Kỹ năng:

  • Có kỹ năng tổng hợp và tính toán để ra quyết định về quản trị tài chính và đầu tư quốc tế của doanh nghiệp và định chế tài chính;
  • Có kỹ năng sơ đồ hóa, phân tích dữ liệu lớn phục vụ tiến trình phân tích và ra quyết định trong phạm vi hoạt động quản lý tài chính quốc tế của doanh nghiệp và định chế tài chính;
  • Có kỹ năng thảo luận, trình bày và giải thích các vấn đề thay đổi từ môi trường tác động lên hoạt động tài chính quốc tế của doanh nghiệp và định chế tài chính;
  • Có kỹ năng học hỏi và làm việc nhóm để thảo luận và trình bày các giải pháp trong quản trị tài chính và đầu tư quốc tế;
  • Có năng lực ngoại ngữ đạt mức TOEIC (Test of English for International Communication) 500 hoặc tương đương trở lên; có khả năng sử dụng thuần thục công nghệ thông tin theo chứng chỉ tin học IC3 (Internet and Computing Core Certification);

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

  • Người học có khả năng học hỏi và kết hợp với các bên có liên quan để tổ chức phân tích, hoạch định và đưa ra giải pháp để giải quyết các vấn đề thuộc về lĩnh vực quản lý tài chính quốc tế và đầu tư theo những chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp;
  • Người học phát triển khả năng học hỏi và tổ chức phát triển khả năng học tập, nghiên cứu cho nghề nghiệp trước những thay đổi của môi trường tài chính toàn cầu.

Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:

  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, đạt TOEIC 500
  • Đạt chứng chỉ tin học IC3 (Internet and Computing Core Certification)
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng

  • Giới thiệu
  • Nội dung chương trình
  • Vị trí công việc

Chương trình đào tạo chuyên ngành Ngân hàng

Chương trình đào tạo chuyên ngành ngân hàng bao gồm 125 tín chỉ trong đó 48 tín chỉ là các môn học đại cương (các môn này giống nhau cho mọi chương trình đào tạo của trường ĐH Kinh tế); 30 tín chỉ (tương đương 10 môn) cho kiến thức ngành Tài chính- Ngân hàng;  22 tín chỉ học về kiến thức chuyên ngành Ngân hàng; 15 tín chỉ đối có các môn tự chọn; 10 tín chỉ học kỳ doanh nghiệp. Ngoài ra CTĐT chuyên ngành ngân hàng còn trang bị cho sinh viên kiến thức về khởi nghiệp, kỹ năng mềm và đặc biệt là được học phần mềm mô phỏng hệ thống ngân hàng lõi (Core banking) trên phòng học mô phỏng. Chi tiết các môn học trong chương trình đào tạo chuyên ngành Ngân hàng như sau:

Nội dung chương trình (Program Structure and Content)

Khối kiến thức đại cương – 48 tín chỉ

Khối kiến thức ngành Tài chính–Ngân hàng – 30 tín chỉ

  • Kế toán tài chính
  • Tài chính doanh nghiệp
  • Hoạch định thuế
  • Quản trị và chiến lược ngân hàng
  • Nguyên lý tài chính – ngân hàng
  • Thị trường và định chế tài chính
  • Ngân hàng thương mại
  • Ngân hàng đầu tư
  • Ngân hàng quốc tế
  • Phương pháp định lượng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng

Khối kiến thức chuyên ngành – 22 tín chỉ

  • Chuẩn mực đạo đức và nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
  • Luật ngân hàng
  • Phân tích tín dụng và quản trị cho vay
  • Kinh doanh ngoại hối
  • Thanh toán quốc tế
  • Kế toán ngân hàng
  • Quản trị ngân hàng
  • Core Banking

Các môn tự chọn – 15 tín chỉ

  • Kiểm toán
  • Quản trị sự thay đổi
  • Chính sách tiền tệ
  • Phân tích và định giá chứng khoán
  • Quản trị đầu tư
  • Lập và hoạch định tài chính cá nhân
  • Bancassurance
  • Quản lý bán hàng trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng
  • Quản lý quỹ đầu tư
  • Marketing ngân hàng
  • Fintech trong ngân hàng
  • Quản trị ngân quỹ

Học kỳ doanh nghiệp – 10 tín chỉ

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp (Career development)

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm nhiệm công việc như sau:

Cơ quan, tổ chức Vị trí việc làm
Ngân hàng Chuyên viên, quản lý bộ phận tư vấn tài chính
Chuyên viên, quản lý bộ phận tín dụng
Chuyên viên, quản lý bộ phận thanh toán quốc tế
Chuyên viên, quản lý bộ phận kinh danh tiền tệ
Chuyên viên, quản lý bộ phận tài trợ thương mại
Chuyên viên, quản lý bộ phận định giá tài sản
Công ty chứng khoán Chuyên viên, quản lý môi giới chứng khoán
Chuyên viên, quản lý phân tích chứng khoán
Quỹ tín dụng, quỹ đầu tư Chuyên viên, quản lý bộ phận kinh doanh
Chuyên viên, quản lý bộ phận đầu tư tài chính
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính, công ty bảo hiểm) Chuyên viên, quản lý bộ phận kinh doanh
Chuyên viên, quản lý bộ phận phân tích
Doanh nghiệp Bộ phận tài chính
Công ty kiểm toán Kiểm toán Ngân hàng; Bộ phận tư vấn tài chính cá nhân của công ty kiểm toán
Cơ quan quản lý nhà nước Chuyên viên, quản lý tại các vụ chuyên môn của NHTW
Chuyên viên Thuế
Chuyên viên Hải quan
Nghiên cứu Nghiên cứu viên lĩnh vực tài chính, tiền tệ
Giảng viên ngành Tài chính – Ngân hàng

1. Kiến thức:

  • Hiểu các thuyết về kinh tế học, kinh tế chính trị, và luật pháp trong kinh doanh
  • Vận dụng các nguyên lý về kế toán doanh nghiệp và quản trị kinh doanh
  • Vận dụng các nguyên lý về tài chính ngân hàng và các lý thuyết về thị trường tài chính tiền tệ, thị trường vốn
  • Hiểu cơ chế vận hành của ngân hàng và các định chế tài chính
  • Vận dụng các kiến thức về luật pháp vào hoạt động của ngân hàng và các định chế tài chính
  • Hiểu, phân tích và đề xuất sáng kiến đối với các hoạt động huy động vốn
  • Hiểu, phân tích và đề xuất sáng kiến đối với các hoạt động cấp tín dụng
  • Hiểu, phân tích và đề xuất sáng kiến đối với các hoạt động thanh toán trong nước và quốc tế
  • Hiểu, phân tích và đề xuất sáng kiến đối với các hoạt động hỗ trợ cho các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng
  • Hiểu, phân tích, vận dụng được các lý thuyết quản trị điều hành, quản trị hoạt động của ngân hàng
  • Hiểu, phân tích, vận dụng được các lý thuyết quản trị rủi ro của ngân hàng

2. Kỹ năng:

  • Thành thạo trong việc lập luận, đưa ra ý kiến tranh luận về các vấn đề kinh tế và tài chính - ngân hàng.
  • Thuần thục trong việc nhận diện vấn đề và giải quyết vấn đề về kinh tế và tài chính - ngân hàng một cách sáng tạo
  • Làm việc theo nhóm và quản lý với vai trò lãnh đạo nhóm
  • Truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác cùng với phổ biến kiến thức và kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cả đơn giản và phức tạp.
  • Sử dụng ngoại ngữ thuần thục trong công việc
  • Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

  • Tự giác làm việc hiệu quả, tự chịu trách nhiệm trong một nhóm hoặc đội để đạt được mục tiêu
  • Có thái độ tích cực với nghề nghiệp trong lĩnh vực ngân hàng, có tinh thần thượng tôn pháp luật
  • Đủ kiến thức để làm việc tại ngân hàng, định chế tài chính, doanh nghiệp ở Việt Nam hoặc tại các quốc gia khác.
  • Học tập một cách chủ động và có khả năng đưa ra những ý kiến phản biện trong quá trình tự học
  • Học tập tiếp các chương trình sau đại học khối kinh tế tại tất cả các trường ĐH trong nước và quốc tế

Ngoài những chuẩn đầu ra trên, sinh viên tốt nghiệp đạt các chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng như sau:

  • Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam, đạt TOEIC 500
  • Đạt chứng chỉ tin học IC3 (Internet and Computing Core Certification)
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục thể chất
  • Đạt chứng chỉ Giáo dục quốc phòng