Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2

Phương pháp giải:

Nếu cho H+ tác dụng với dung dịch [Al(OH)4]- thì xảy ra 1 hoặc 2 phản ứng sau:

[Al(OH)4]- +  H+→ Al(OH)3 + H2O (1)

Al(OH)3 +  3H+→ Al3+ + 3H2O (2)

*Phương pháp: Nếu đặt: n[Al(OH)4]- = a mol; nH+ = b mol thì:

      + Nếu b/a  1 thì: nAl(OH)3 = b

            + Nếu 1 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần và: nAl(OH)3 = (4a – b)/3

      + Nếu b/a  4 thì không có kết tủa

Lời giải chi tiết:

Thứ tự các phản ứng:

(1) H+ + OH- → H2O

(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

(3) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

Dựa vào đồ thị ta thấy:

- Tại nHCl = 0,15 mol thì kết tủa đạt max => nHCl = nOH- + nAlO2- = 0,15 mol

Và nAl(OH)3 = nAlO2- = y = 0,05 mol => nOH = x = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

=> (x – y) = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol

Đáp án B

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2;Ba(AlO2)2; Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:Giá trị của m là:


Câu 60032 Vận dụng cao

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2;Ba(AlO2)2; Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2

Giá trị của m là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Thứ tự PTHH xảy ra là Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Ba(AlO2)2 + H2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2Al(OH)3

2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O → Na2SO4 + 2Al(OH)3

Tại thời điểm kết tủa max thì →phương trình của a → a

Tại thời điểm 7a mol H2SO4 thì nH2SO4 = ? mol

So với thời điểm kết tủa max thì nH2SO4 (thêm) = ? mol

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

→ mkết tủa = mkết tủa max – mAl(OH)3 hòa tan thêm

Phương pháp giải bài tập muối aluminat tác dụng với H+ --- Xem chi tiết

...

Một dung dịch hỗn hợp chứa a (mol) NaAlO2 và a (mol) NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b (mol) HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là:

A.

a = b.

B.

a = 2b.

C.

b = 5a.

D.

a < b < 5a.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

a < b < 5a.

Phương trình phản ứng:

NaOH + HCl

Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
NaCl + H2O (1)

a (mol)→ a (mol)

NaAlO2 + HCl + H2O

Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
Al(OH)3 + NaCl (2)

A(OH)3 + 3HCl

Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
AlCl3 + 3H2O (3)

Điều kiện để không có kết tủa khi nHCl ≥ 4

Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
+ nNaOH = 5a.

Vậy suy ra điều kiện để có kết tủa:

nNaOH < nHCl < 4

Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
+ nNaOH
Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
a < b < 5a.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đun nóng 58 gam magie hiđroxit đến khối lượng không đổi thấy chất rắn thu được so với ban đầu đã:

  • Nước Gia-ven là sản phẩm của quá trình:

  • Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa 2 muối AlCl3 và ZnCl2, thu được kết tủa X. Nung kết tủa X được chất rắn Y, sau đó dẫn khí H2 dư đi qua Y nung nóng thì chất rắn thu được có:

  • Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có:

  • 100 ml dung dịch X chứa Na2SO4 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng hết với dung dịch Ba(NO3)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với 0,3 mol CO2. Dung dịch sau phản ứng có 2 muối: CaCO3, Ca(HCO3)2. Giá trị của a có giới hạn như sau:

  • Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

  • Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là:

  • Lấy x mol Al cho vào một dung dịch có a mol AgNO3, b mol Zn(NO3)2. Phản ứng kết thúc được dung dịch X có 2 muối. Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư không có kết tủa. Mối quan hệ giữa x, a, b là:

  • Một dung dịch hỗn hợp chứa a (mol) NaAlO2 và a (mol) NaOH tác dụng với một dung dịch chứa b (mol) HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là:

  • Cho 6,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thấy có 2,24 lít H2(đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là:

  • Hòa tan 2,7 gam bột Al vào 100 ml dung dịch gồm NaNO3 0,3M và NaOH 0,8M, sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị của V là:

  • Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần dùng bao nhiêu tấn quặng boxit?

  • Dãy các hiđroxit được xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là:

  • Dung dịch X có NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dung dịch X là:

  • Hãy chọn trình tự tiến hành để phân biệt 4 oxit riêng biệt sau: Na2O, Al2O3, Fe2O3 và MgO?

  • Khi cho phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước đục. Mô tả hiện tượng nào sau đây là đúng?

  • Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:

  • Hỗn hợp Z gồm có Al và Al4C3. Nếu cho hỗn hợp Z tác dụng với H2O thu được 31,2 (g) Al(OH)3. Nếu cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl, người ta thu được một muối duy nhất và 20,16 lít hỗn hợp khí (đktc). Khối lượng của Al và Al4C3 trong Z lần lượt là:

  • Khi nhỏ dần dần cho đến dư dung dịch NH3 (TN1) và dung dịch NaOH (TN2) vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 thì hiện tượng ở TN1 và TN2:

  • Dung dịch NaOH tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy chất nào sau đây?

  • Có 3 chất rắn sau: Mg, Al, Al2O3 đựng trong ba lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất?

  • Cho biết Na (Z = 11), cấu hình electron của ion Na+ là:

  • Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn cho 2e trong các phản ứng hóa học?

  • Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit clohiđric dư được 4,15 gam các muối clorua. Số gam của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp là:

  • Cho kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng vừa thấy có khí bay ra vừa thu được chất kết tủa. X là:

  • Cho phản ứng nhiệt phân: 4M(NO3)x

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    2M2Ox + 4xNO2 + xO2. M là kim loại nào sau đây?

  • Dẫn khí CO2 được điều chế bằng cách cho 100 gam CaCO3 tác dụng với HCl dư đi qua dung dịch có chứa 60 gam NaOH. Lượng muối natri điều chế được là:

  • Cho 16,2 (g) kim loại X (có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc) thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,2 (g) khí H2 thoát ra. Kim loại X là:

  • Sục khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì tạo ra 1,17 (g) NaCl. Tổng số mol NaBr và NaI trong dung dịch ban đầu là:

  • Nguyên tử của kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:

  • Có các phương trình hóa học sau:

    1) Al(OH)3 + NaOH

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    NaAlO2 + 2H2O

    2) 2Al + 6H2O

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    Al(OH)3 + 3H2

    3) NaAlO2 + CO2 + 2H2O

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    Al(OH)3 + NaHCO3

    4) Al2O3 + 2NaOH

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    2NaAlO2 + H2O

    Phản ứng nào xảy ra trong quá trình đồ dùng bằng nhôm bị phá hủy trong dung dịch kiềm NaOH?

  • Để khơi mào cho phản ứng giữa Al và Fe2O3 người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

  • Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất X rồi đem đốt trên ngọn lửa đèn khí (không màu), ngọn lửa có màu tím. Kết luận nào sau đây đúng?

  • Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?

  • Để bảo quản kim loại kiềm Na, K trong phòng thí nghiệm người ta thường:

  • Nhận định nào không đúng về cách làm mềm nước cứng?

  • Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M không có khí thoát ra. Khối lượng Al trong hỗn hợp X là:

  • Có một mẫu bôxit dùng để sản xuất Al có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. Để điều chế nhôm nguyên chất, ta làm theo cách sau:

  • Dãy nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần bán kính của các ion?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đấtferalit ở nước ta cómàuđỏvàng do:

  • Số nghiệm của phương trình

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    trong khoảng
    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    là:

  • Năm 2016, nướcnàosauđâytuyênbốrờikhỏiLiênminhchâuÂu (EU)?

  • Nghiệm của phương trình

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    là:

  • Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa trong đai nhiệt đới gió mùa gồm:

  • Tìm m để phương trình

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    có nghiệm
    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    .

  • Cho bảng số liệu sau: Dân số và sản lượng lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013

    Năm

    1999

    2003

    2005

    2009

    2013

    Dân số (triệu người)

    76,6

    80,5

    83,1

    85,8

    89,7

    Sản lượng (triệu tấn)

    33,2

    37,7

    39,6

    43,3

    49,3

    Giải thích nào sau đây đúng nhất: Bình quân lương thực theo đầu người tăng là do:

  • Phương trình

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    có các nghiệm là:

  • Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

    Năm

    Tổng diện tích có rừng ( triệu ha)

    Diện tích rừng tự nhiên ( triệu ha)

    Diện tích rừng trồng ( triệu ha)

    Độ che phủ (%)

    1943

    14,3

    14,3

    0

    43,8

    1993

    7,2

    6,8

    0,4

    22,0

    2000

    10,9

    9,4

    1,5

    33,1

    2014

    13,8

    10,1

    3,7

    40,4

    Để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ?

  • Nghiệm của phương trình

    Cho dung dịch chứa 3 5 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2
    là: