Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào?

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4 loãng.
(c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng. (2) Cho hỗn ?

Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp gồm x mol Cu và x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng.
(2) Cho hỗn hợp NaHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(3) Cho x mol Fe vào dung dịch chứa 2,5x mol AgNO3.
(4) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x mol NaHCO3.
(5) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch chứa BaCl2.
(6) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 8x mol HCl.
Sau khi các phản ứng kết thúc mà sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

Cho các phát biểu sau:

(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ

(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …

(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị

(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao

(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước

(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt

Số phát biểu chính xác là:

Page 2

Cho các phát biểu sau:

(1) Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ

(2) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh, …

(3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị

(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao

(5) Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước

(6) Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt

Số phát biểu chính xác là:

Độ khó: Vận dụng

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.

(c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư ( phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4 loãng.

(b) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 dư.

(d) Cho NaHCO3 vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho 1 mol Na vào dung dịch chứa 2 mol NH4NO3.

(f) Cho hỗn hợp KHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước .

Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được 2 muối?

A. 5.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(a) Fe3O4 + 4H2SO4 —> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

(b) Fe dư + AgNO3 —> Fe(NO3)2 + Ag

(c) Cu + Fe(NO3)3 dư —> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 (Có Fe(NO3)3 dư)

(d) NaHCO3 + HCl dư —> NaCl + CO2 + H2O

(e) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + NH4NO3 —> NaNO3 + NH3 + H2O (Có NH4NO3 còn dư)

(f) 2KHSO4 + 2NaHCO3 —> K2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Để xem và download nhiều hơn các câu lý thuyết đếm mời thầy cô và các em truy cập vào link sau

200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT

Hoặc các tài liệu môn hóa học khác của website

Video liên quan

Chủ đề