Cách nhận biết ngữ pháp tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mỗi từ loại có vai trò và chức năng riêng biệt góp phần tạo nên một cấu trúc câu hoàn chỉnh. Khi nắm vững về các từ loại, bạn mới có thể không bị nhầm lẫn việc sử dụng câu và là cơ sở để nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân. Cũng như giúp bạn tự tin và tiến xa hơn trên con đường chinh phục ngoại ngữ của mình. Trong bài viết này, TIW sẽ mang đến cho bạn kiến thức tổng hợp về cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!

Từ loại trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng

Trong quá trình luyện tập tiếng Anh, nếu muốn phát âm chuẩn theo bảng phiên âm Quốc tế IPA thì từ loại đóng một vai trò quan trọng. Mỗi từ loại sẽ chỉ ra cách thức hoạt động của từ về mặt ý nghĩa cũng như ngữ pháp trong câu. Một từ vựng cũng có thể đóng vai trò dưới nhiều dạng từ loại khác nhau.

Khi hiểu về từ loại, người học sẽ nắm được chính xác nghĩa của một từ theo từ điển. Cùng với đó là phân tích và xây dựng được một câu hoàn chỉnh. Không chỉ vậy, việc luyện nghe nói tiếng Anh của bạn cũng sẽ hiệu quả hơn khi nắm chắc từ loại.

Các từ loại trong tiếng Anh được chia thành 8 loại chính. Dưới đây là tổng hợp những kiến thức về từ loại và vị trí của nó trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo.

Có 8 loại từ loại trong tiếng Anh

Danh từ là loại từ dùng để chỉ người, địa điểm, sự vật, sự việc,…Nó thường đứng sau các mạo từ như “the, a, an” và các địa từ chỉ định “this, that, these, those” hoặc các từ chỉ định lượng. Trong một câu, một danh từ có thể có nhiều vai trò khác nhau như làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ,…

Ví dụ: 

  • Về từ loại: cat, city, house, flower,…
  • Về câu: Cat with black fur

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động, cảm xúc hoặc tình trạng của chủ thể. Một động từ có thể có nhiều dạng khác nhau dùng để biểu đạt thì của câu.

Ví dụ:

  • Về từ loại: learn, read, listen, work,..
  • Về câu: I work in this factory

Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ trong tiếng Anh có thể là một cụm từ có chứa các từ loại khác.

Ví dụ:

  • Về từ loại: usually, slowly, tomorrow, yesterday,..
  • Về câu: She usually goes swimming on Sunday

Tính từ là những từ được dùng để chỉ trạng thái, đặc điểm tính chất của người, sự vật, sự việc,…Có thể hiểu đơn giản, tính từ giúp làm rõ tính chất của danh từ hay đại từ trong câu.

Ví dụ:

  • Về từ loại: red, long, beautiful, attractive,…
  • Về câu: She is a beautiful girl

Đại từ được chia làm 5 loại: Đại từ nhân xưng, đại từ phản thân, đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ sở hữu. Chúng đều có mục đích chung là thay thế cho danh từ để tránh sự lặp từ.

Ví dụ:

  • Về từ loại: I, they, we, she, he,…
  • Về câu: Nam is ten years old. He is a student in primary school

Giới từ là các từ được dùng để chỉ sự liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Theo sau giới từ thường là một danh từ, verb-ing, cụm danh từ,… tạo thành một cụm giới từ hoạt động như một tính từ hoặc trạng từ.

Ví dụ:

  • Về từ loại: to, at, for, on, in
  • Về câu: He lives in New York

Liên từ là từ dùng để liên kết các từ, cụm từ, các mệnh đề trong câu.

Ví dụ:

  • Về từ loại: and, or, but, before, after
  • Về câu: Would you like a coffee or tea?

Xem thêm:  Lưu ý gì khi biết kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2021?

Thán từ là những từ dùng để biểu đạt cảm xúc. Thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ:

  • Về từ loại: uh, uhm, ah, wow
  • Về câu: Wow! This is a pretty dress!
Có 2 cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh

Để nhận biết các loại từ trong tiếng Anh chúng ta có thể dựa vào một trong hai cách sau:

Danh từ
Làm chủ ngữ trong câu. ->The ring is lost
Làm tân ngữ (đứng sau động từ) -> The baby loves eating candy
Đứng sau tính từ sở hữu. -> I love my mother
Đứng sau tính từ. -> It is a new dress
Đứng sau mạo từ. -> Give me a ticket

Động từ
Đứng sau chủ ngữ -> He runs in the park every morning

Tính từ
Đứng sau động từ tobe và động từ liên kết. -> He is handsome
Đứng trước danh từ. -> She is just my lovely sister

Đại từ
Làm chủ ngữ. -> They are a classmate
Đi sau giới từ. -> My mother makes me a birthday cake

Giới từ
Đứng sau động từ. -> He advised me not to give up
Đứng sau tính từ. -> Jack is very interested in this book
Trong cấu trúc câu What…For? -> What do you wish for?

Liên từ
Nằm giữa hai mệnh đề. -> She learns English while I clean the floor
Nằm giữa hai từ vựng có cùng chức năng. -> Jack and I go to school together

Trạng từ
Đi sau chủ ngữ -> I usually go to work at 8 AM

Thán từ
Đứng một mình ở đầu câu và sau nó có dấu chấm than -> Uhm! I think we need to recycle the garbag

  • Danh từ: thường kết thúc bằng các hậu tố như: tion, sion, ment, ce, ness, y, er/or,…

Ví dụ: doctor, translation, television, peace, kindness, army,…

  • Động từ: có cách viết rất đa dạng và gần như không có dấu hiệu đặc biệt để nhận biết.
  • Tính từ: bạn có thể chú ý đến các hậu tố như: al, ful, ive, able, ous, cult, ish, ed, y, less, ing, ish, ed,…

Ví dụ: beautiful, active, comfortable, dangerous,…

  • Trạng từ: thông thường trạng từ sẽ kết thúc bằng đuôi: ly

Ví dụ: hardly, beautifully, fully,…

Sau khi đã hiểu về các loại từ trong tiếng Anh và cách nhận biết thì TIW còn có một vài bài tập phân loại và sử dụng từ loại để bạn cũng cố kiến thức.

Điền thể đúng của các loại từ trong tiếng Anh

1: A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book ________.

A. review B. reviewing C. reviewer D. reviewed

2: Read the book ________ and you can find the information you need.

A. care B. careful C. carefulness D. carefully

3: Not many people find reading more ________ than watching TV.

A. interest B. interested C. interesting D. interestingly

4: To become a novelist, you need to be ________.

A. imagine B. imagination C. imaginative D. imaginarily

5: They are going to _______ the pool to 1.8 meters.

A. deep B. depth C. deepen D. deeply

6: The referee had no hesitation in awarding the visiting team a _______.

A. penalty B. penalize C. penal D. penalization

7: The sick man still finds it _____ to stand without support.

A. discomfort B. comforting C. uncomfortable D. comfortable

8: You will have to work hard if you want to ___________.

A. succeed B. successfully C. success D. successful

9: Their___________ has lasted for more than 20 years.

A. friendly B. friend C. friends D. friendship

10: English is an ______ language to learn.

A. easiness B. easily C. easy D. ease

Đáp án: A – D – C – C – C – A – C – A – D – C

Trên đây là tổng hợp về các từ loại và cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh. Qua bài viết này TIW hy vọng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về các loại từ và sử dụng hiệu quả trong các bài thi hoặc giao tiếp hàng ngày.

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên lặp đi lặp lại có tính qui luật, theo thói quen hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.

  1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳngđịnh: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O?

Ví dụ:

  • I am a student
  • She is my friend
  • Are you a student?
  1. Cách dùng thì hiện tại đơn:
  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex: I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex: He plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại (EX: The football match starts at 20 o’clock.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại 1:  Ex: If it is sunny, I will go fishing
  1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có từ chỉ “tần suấ”t sau sẽ giúp bạn nhận diện đây là câu đơn:  Always, usually, often, frequently , sometimes, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly

Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day
  • I always miss you

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O ( Ex: He is living in Vietnamese )
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O ( I’m not living in Vietnamese)
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O ( Are they living in Vietnamese)
  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: he children are playing football now.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.(Ex1: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom. Ex 2: Look! the child is crying.)
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex1: I am flying to Thailand tomorrow. Ex2: July is coming tomrow )
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý quan trọng cần biết: Bạn không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate ealize, seem, forget …

Ví dụ:

  • I am tired now.
  • He wants to go for a cinema at the moment.
  • She wants to go for a walk at the moment.
  • Do you understand your lesson?

Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment, this week/ month/ year

Ví dụ: My cousin is living in Vietnamese at the momnent.

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

Thì hiện tạo hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O (She’s started the assinment)
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O (I haven’t started the assignment)
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O (Have you started the assignment)
  1. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh:
  • Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ex: I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà

  • Hành động bắt đầu ở quá khứ vàđang tiếp tục ở hiện tại :

Ex: They’ve been married for nearly Fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm.

Lưu ý: Chúng ta thường hay dùng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như thế này : Ex : She has lived in Liverpool all her life/ Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.

  • Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ex: He has written three books and he is working on another book. Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo

  • Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ex: My last birthday was the worst day I’ve ever had/ Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi

  • Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ex: I can’t get my house. I’ve lost my keys. Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. Special: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

  • Tim’s been to Marid = (Tim went and came back): Đã tới Marid và hiện tại trở về nhà.
  • Tim’s gone to Marid = (Tim went and is in Marid now): Đã tới Marid và hiện tại đang ở đó.
  1. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

  • ever: đã từng
  • before: trước đây
  • already: rồi
  • for + N – quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
  • since + N – mốc/điểm thời gian:từ khi (since 1992, since June, …)
  • yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Hoặc dùng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (
  • Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Ví dụ:

  • They have been swimming all the morning
  • She has been crying all day long

Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.

Cách dùng thì hiện tại hoàn tiếp diễn: Được sử dụng nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). She has been waiting for him all her lifetime

V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Với động từ thường:

  • (Khẳng định): S + V_ed + O ( Ex: he workerd for the police)
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O ( She didn’t work for the police)
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O? ( Did they work  for the police)

Với động từ Tobe:

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O?
  1. Cách dùng thì quá khứ đơn:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

EX:

  • I went to the concert last week; I met him yesterday.
  • A few weeks ago a woman called to report a robbery at hẻ house.

Khi đi với “when”:

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
    When + hành động thứ nhất

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday (hôm qua), last night (tối qua)/ last week (tuần trước)/ last month (tháng trước)/ last year (năm trước), ago(cách đây), when .

VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (Ex: She was watching the news)
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O ( The weren’t watching the news)
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( Ex: Were you watching the news)

– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

– Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)

Trong câu có những từ đặc biệt: While, when, while and as,  at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)., in the past (trong quá khứ)
Ex:

  • It happened at five the afternoon whileshe was watching the news on TV
  • He was doing his homework in his bedroom whenthe burglar came into the house.

VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

  1. Công thức thì quá khứ hoàn thành:
  • Khẳng định:S + had + V3/ED + O (Ex: They had listened to his music)
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O (They hadn’t listened to his music.)
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O? (Had they listened to his music)

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Ex: Ngan said she had been chosen as a beauty queen four years before. Ngan nói rằng trước đó bốn năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)

+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực:

Ex: If I had know that, I would have actet difrerently

 Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

  • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

Ex:

The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

When I got up this morning, my father had already left.

VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PAST PERFECT CONTINUOUS)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

      2. Công thức:

  • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)
  • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn’t been buying)
  • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)

      3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

  • Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

Thì tương lai đơn được dùng để nói về kế hoạch, lời hứa, dự đoán trong tương lai.

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t enjoy it)
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O? (Will they enjoy it)

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, tow weeks from now on…

Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? mình sẽ đi cùng bạn.)
  • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
  • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know – Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết)

X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)

Diễn đat chúc năng mộ hành đông đang xảy ra tại một thời điểm ở tương lai

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing?

Lưu ý: Có một số cấu trúc ngoại lệ vê thì tương lai tiếp diễn như sau:

S+ request [sugget/proposr/demand/recommend/insist/urge/ require/ask/request] th­at+ S +{should} + bare-infinitive è Động từ mệnh đề sau luôn ở dạng V-bare – nguyên thể vì từ “should’ được lược bỏ.

Ví dụ: Mr.Jackson requested that his order be received before tomorrow morning.

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX: When you come tomorrow, they will be playing football.)

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED?
  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ex: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ex:  I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

  • By + thời gian tương lai,
  • By the end of + thời gian trong tương lai,
  • Before + thời gian tương lai
  • By the time …

Ví dụ:
– By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

– Ngan will have serverd on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

  1. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O (Ex: I will have been living)
  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing (Ex:
    I won’t have been living)
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? (Ex: Will you have been living?)
  1. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:  để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:

Ex:

  • will have been studyingEnglish for 10 year by the end of next month.
  • By 2001 I will have been living in London for sixteen years.

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX:

  • for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
  • for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

XIII. THÌ NGOẠI LỆ – THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)

Tương lai gần là thì tiếng Anh thứ 13 trong tổng các thì tiếng anh – ngữ pháp căn bản các bạn cần phải nắm vững. Có rất nhiều bạn bị nhầm lẫn giữa tương lai gần và tương lai đơn, chính vì vậy để không gặp phải tình huống nhầm lẫn các bạn hãy học thật kỹ vững chắc kiến thức công thức, cách sử dụng của thì tương lai gần nhé

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to hire a bus)

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to hire a bus)

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? (Ex: Are they going to hire a bus)

  • Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

  • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.

Dưới đây sơ đồ tóm tắm ngắn gọn công thức 12 thì tiếng Anh căn bản trong ngữ pháp tiếng Anh: 

Video liên quan

Chủ đề