Bài tập về thì quá khứ trong tiếng hàn năm 2024

Các thì trong tiếng Hàn là một trong những nội dung cơ bản nhất mà bất kỳ ai học tiếng Hàn cũng đều phải thành thạo. Nắm được cách chia động từ trong tiếng Hàn dựa theo các thì sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả, hiểu và diễn đạt một cách chính xác hoàn cảnh, thời gian diễn ra sự việc nào đó.

Đặc biệt, đối với các bạn đang ở trình độ sơ cấp, việc học các thì trong tiếng Hàn là rất cần thiết và không thể bỏ qua. Vì thế, hãy cùng Monday tìm hiểu xem tiếng Hàn có bao nhiêu thì, cách sử dụng các thì này trong giao tiếp như thế nào, bạn nhé!

Các thì trong tiếng Hàn

Tiếng Hàn có bao nhiêu thì?

Chắc hẳn đây là một câu hỏi được đặt ra bởi rất nhiều bạn mới học tiếng Hàn. Có thể nói, trong tiếng Hàn gồm có 3 thì cơ bản là hiện tại, quá khứ và tương lai.

Trong quá trình học, các bạn có thể tiếp xúc thêm các ngữ pháp và biểu hiện liên quan đến một số thì khác như hiện tại tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hồi tưởng,… Tuy nhiên, hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn là các thì trong tiếng Hàn sơ cấp 1 cơ bản nhất mà bạn cần phải nắm vững trước khi học thêm những kiến thức nâng cao hơn, bạn nhé!

Các thì trong tiếng Hàn: hiện tại, quá khứ, tương lai

Các thì trong tiếng Hàn

Trước hết, để nắm được cách chia thì tiếng Hàn trong văn nói, các bạn cần ôn tập một xíu về đuôi câu trong tiếng Hàn nhé!

Như các bạn đã biết, Hàn Quốc là quốc gia xem trọng lễ nghĩa. Vì thế, trong giao tiếp, người Hàn sử dụng các đuôi kết thúc câu khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp.

Các đuôi kết thúc này có thể được chia thành 2 thể cơ bản gọi là thể trang trọng và thể thân thiện.

  • Đuôi kết thúc câu ở thể trang trọng: sử dụng khi nói chuyện với người lạ, người lớn tuổi hơn, người có chức vụ, địa vị cao hơn,.. hoặc trong các tình huống mang tính chính thức, trang trọng.
  • Đuôi kết thúc câu ở thể thân thiện: thường được sử dụng trong giao tiếp sinh hoạt đời thường hoặc trong hội thoại giữa bạn bè, mối quan hệ thân thiết, v.v.

Ví dụ, khi giới thiệu về bản thân (“Tôi là…”), các bạn thường được học 2 mẫu câu sau:

  • 저는 A입니다. (Thể trang trọng)
  • 저는 A이에요/예요. (Thể thân thiện)

Sau khi nắm được sự khác nhau giữa đuôi kết thúc câu thể trang trọng và thể thân thiện, hãy cùng Monday tìm hiểu các thì trong tiếng Hàn được chia như thế nào theo 2 thể này bạn nhé!

Thì hiện tại đơn tiếng Hàn

Thì hiện tại đơn trong tiếng Hàn được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày, diễn tả một sự việc hay trạng thái ở hiện tại, hoặc một chân lý, thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên.

Thì hiện tại đơn trong tiếng Hàn

Thể trang trọng

Với thể trang trọng, ta có công thức như sau: V / A + ㅂ/습니다

Đầu tiên, chúng ta bỏ 다 đi và xét gốc động từ (Ví dụ: động từ 사다 => Bỏ 다 đi và xét gốc động từ là 사).

Nếu gốc động từ (V) / tính từ (A) kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㅂ니다, nếu động từ / tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 습니다.

  • 가다 + ㅂ니다 => 갑니다 (Đi)
  • 먹다 + 습니다 => 먹습니다 (Ăn)

Nếu là danh từ, cả danh từ kết thúc bằng nguyên âm và danh từ kết thúc bằng phụ âm đều dùng dạng N + 입니다. Cấu trúc này có nghĩa tiếng Việt “Là…”. Tham khảo thêm về ngữ pháp “là” trong tiếng Hàn nhé!

  • 의사 => 의사입니다 (Là bác sĩ)
  • 학생 => 학생입니다 (Là học sinh)

Thể thân thiện

Với thể thân thiện, ta có công thức như sau: V / A + 아/어/여요

Tương tự như trên, ta cũng bỏ 다 đi và xét gốc động từ. Nếu gốc động từ / tính từ có nguyên âm tận cùng là 아 hoặc 오 thì gắn với -아요

  • 가다 + 아요 => 가요 (Đi)
  • 좋다 + 아요 => 좋아요 (Tốt)

Nếu gốc động từ / tính từ có nguyên âm tận cùng là các nguyên âm còn lại thì gắn với -어요

  • 먹다 + 어요 => 먹어요 (Ăn)
  • 적다 + 어요 => 적어요 (Ít)

Nếu gốc động từ / tính từ kết thúc bằng “하다” thì gắn với -여요 tạo thành 해요

  • 사랑하다 + 여요 => 사랑하여요 => 사랑해요 (Rút gọn) (Yêu)
  • 공부하다 + 여요 => 공부해요 (Học)

Tham khảo thêm bài viết chi tiết về cách chia thì hiện tại ở thể lịch sự, bạn nhé!

Còn nếu là danh từ, các bạn cần nhớ công thức sau: N + 이에요 / 예요

Theo đó, nếu là danh từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với -이에요, nếu là danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -예요

  • 의사 => 의사예요 (Là bác sĩ)
  • 학생 => 학생이에요 (Là học sinh)

Thì hiện tại tiếp diễn tiếng Hàn

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Hàn có công thức là -고 있다, dùng để diễn tả quá trình tiếp diễn của một hành động nào đó (Giống với dạng V-ing trong tiếng Anh).

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Hàn

Thể trang trọng

Thì hiện tại tiếp diễn khi ở thể trang trọng sẽ có dạng là: Động từ + 고 있습니다.

Ví dụ:

  • 저는 밥을 먹고 있습니다 (Tôi đang ăn cơm)
  • 지원은 한국어를 공부하고 있습니다 (Jiwon đang học tiếng Hàn)

Thể thân thiện

Thì hiện tại tiếp diễn khi ở thể lịch sự sẽ có dạng là: Động từ + 고 있어요.

Ví dụ:

  • 저는 밥을 먹고 있어요 (Tôi đang ăn cơm)
  • 지원은 한국어를 공부하고 있어요 (Jiwon đang học tiếng Hàn)

Thì quá khứ tiếng Hàn

Thì quá khứ trong tiếng Hàn có công thức là động từ / tính từ + 았/었/였다 và được sử dụng để diễn đạt hành động, sự việc nào đó đã xảy ra hoặc đã hoàn thành trong quá khứ.

Thì quá khứ đơn trong tiếng Hàn

Thể trang trọng

Đối với thể trang trọng, thì quá khứ được chia theo công thức sau: V / A + 았/었/였습니다

Nếu gốc động từ / tính từ có nguyên âm tận cùng là 아 hoặc 오 thì gắn với -았습니다

  • 저는 사과를 샀습니다 (Tôi đã mua táo)
  • 지원은 과일을 먹었습니다 (Jiwon đã ăn trái cây)

Nếu động từ / tính từ có nguyên âm tận cùng là các nguyên âm còn lại thì gắn với –었습니다

  • 저는 주스를 마셨습니다 (Tôi đã uống nước ép)
  • 지원은 책을 읽었습니다 (Jiwon đã đọc sách)

Nếu động từ / tính từ kết thúc bằng “하다” thì gắn với -였습니다 tạo thành 했습니다

  • 저는 영어를 공부했습니다 (Tôi đã học tiếng Anh)
  • 지원은 등산을 했습니다 (Jiwon đã leo núi)

Nếu là danh từ có patchim thì gắn với -이었습니다, nếu là danh từ không có patchim thì gắn với 였습니다

  • 저는 학생이었습니다 (Tôi đã từng là học sinh)
  • 지원은 의사였습니다 (Jiwon đã từng là bác sĩ)

Thể thân thiện

Đối với thể thân thiện, thì quá khứ được chia theo công thức sau: V / A + 았/었/였어요

Nếu gốc động từ / tính từ có nguyên âm tận cùng là 아 hoặc 오 thì gắn với -았어요

  • 저는 사과를 샀어요 (Tôi đã mua táo)
  • 지원은 과일을 먹었어요 (Jiwon đã ăn trái cây)

Nếu động từ / tính từ có nguyên âm tận cùng là các nguyên âm còn lại thì gắn với –었어요

  • 저는 주스를 마셨어요 (Tôi đã uống nước ép)
  • 지원은 책을 읽었어요 (Jiwon đã đọc sách)

Nếu động từ / tính từ kết thúc bằng “하다” thì gắn với –였어요 tạo thành 했어요

  • 저는 영어를 공부했어요 (Tôi đã học tiếng Anh)
  • 지원은 등산을 했어요 (Jiwon đã leo núi)

Nếu là danh từ có patchim thì gắn với -이었어요, nếu là danh từ không có patchim thì gắn với 였어요

  • 저는 학생이었어요 (Tôi đã từng là học sinh)
  • 지원은 의사였어요 (Jiwon đã từng là bác sĩ)

Thì tương lai tiếng Hàn

Thì tương lai trong tiếng Hàn có công thức là động từ / tính từ + (으)ㄹ 겁니다 (thể trang trọng) hoặc (으)ㄹ 거예요 (thể thân thiện) và được sử dụng để diễn đạt kế hoạch, dự định, ý định hoặc hành động, sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Thì tương lai đơn trong tiếng Hàn

Thể trang trọng

Đối với thể trang trọng, thì tương lai được chia theo công thức sau: V / A + (으)ㄹ 겁니다

Nếu gốc động từ / tính từ có patchim thì gắn với -을 겁니다

  • 저는 책을 읽을 겁니다 (Tôi sẽ đọc sách)
  • 지원은 과일을 먹을 겁니다 (Jiwon sẽ ăn trái cây)

Nếu động từ / tính từ không có patchim thì gắn với –ㄹ 겁니다

  • 저는 주스를 마실 겁니다 (Tôi sẽ uống nước ép)
  • 지원은 사과를 살 겁니다 (Jiwon sẽ mua táo)

Thể thân thiện

Đối với thể thân thiện, thì tương lai được chia theo công thức sau: V / A + (으)ㄹ 거예요

Nếu gốc động từ / tính từ có patchim thì gắn với -을 거예요

  • 저는 책을 읽을 거예요 (Tôi sẽ đọc sách)
  • 지원은 과일을 먹을 거예요 (Jiwon sẽ ăn trái cây)

Nếu động từ / tính từ không có patchim thì gắn với –ㄹ 거예요

  • 저는 주스를 마실 거예요 (Tôi sẽ uống nước ép)
  • 지원은 사과를 살 거예요 (Jiwon sẽ mua táo)

Luyện tập về các thì trong tiếng Hàn

Giờ thì các bạn hãy cùng Monday luyện tập thông qua các câu bài tập ví dụ bên dưới để thành thạo hơn cách chia các thì trong tiếng Hàn, bạn nhé!

Bài tập về các thì trong tiếng Hàn

Bài tập 1: Dịch các câu sau sang tiếng Hàn (theo thể trang trọng)

  1. Tôi học tiếng Anh ở trung tâm.
  2. Tôi đang ăn cơm ở nhà hàng.
  3. Tôi đã mua túi xách ở trung tâm thương mại.
  4. Ngày mai Jiwon sẽ đi công viên.
  5. Hôm qua tôi đã bị đau đầu.

Bài tập 2: Dịch các câu sau sang tiếng Hàn (theo thể lịch sự)

  1. Cuối tuần tôi sẽ về quê.
  2. Tôi đang uống cà phê.
  3. Tối nay Jiwon sẽ nấu ăn.
  4. Sáng hôm nay tôi đã ăn bánh mì.
  5. Hôm nay tôi đi chợ.

Từ vựng:

Từ vựngÝ nghĩaTừ vựngÝ nghĩa영어Tiếng Anh공원Công viên학원Học viện, trung tâm머리가 아프다Đau đầu공부하다Học고향에 가다Về quê식당Nhà hàng커피Cà phê가방Túi xách, cặp요리하다Nấu ăn백화점Trung tâm thương mại빵Bánh mỳ내일Ngày mai시장Chợ

(Tham khảo đáp án bên dưới)

Monday hy vọng rằng bài viết các thì trong tiếng Hàn này có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập. Đừng quên luyện tập chăm chỉ để các thì hiện tại, quá khứ và tương lai không còn là nỗi sợ nữa, bạn nhé!

Bên cạnh chủ đề các thì trong tiếng Hàn, trong quá trình học tập, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài tổng hợp từ vựng và ngữ pháp với đa dạng chủ đề tại chuyên mục Từ vựng-Ngữ pháp của Monday nhé!

Không chỉ là nơi chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, xã hội Hàn Quốc, Du học Hàn Quốc Monday còn thường xuyên mở các lớp Tiếng Hàn du học và Tiếng Hàn xuất khẩu lao động. Đừng ngần ngại gửi lại thông tin bên dưới để Monday tư vấn giúp bạn khóa học phù hợp và tất tần tật về lộ trình du học Hàn Quốc nhé!

Chủ đề