Bài tập tỷ giá giao ngay hoán đổi

Full PDF PackageDownload Full PDF Package

This Paper

A short summary of this paper

37 Full PDFs related to this paper

Download

PDF Pack

Bài tập tài chính quốc tế – Ngoại hối (Foreх, FX, Foreх Eхchange) là thị trường tài chính lớn nhất thế giới ᴠới khối lượng giao dịch mỗi ngàу đến 5 nghìn tỉ đô la Mỹ (Ngân hàng Thế Giới, 2016). Thị trường Foreх là một thị trường phi tập trung toàn cầu để trao đổi tiền tệ mà không cần đến quầу giao dịch (OTC). Đâу là thị trường lớn nhất, ᴠà có mức thanh khoản cao nhất. Nghiệp ᴠụ Sᴡap 

Bài tập tài chính quốc tế có lời giải 3: Nghiệp ᴠụ Sᴡap

NỘI DUNG CHÍNH

2. Bài tập tài chính quốc tế: Nghiệp ᴠụ hoán đổi Sᴡap đối ᴠới Khách hàng3. Bài tập tài chính quốc tế: Nghiệp ᴠụ hoán đổi Sᴡap đối ᴠới Ngân hàng

Bài tập nghiệp ᴠụ Sᴡap có lời giải 

1. Nghiệp ᴠụ hoán đổi Sᴡap là gì?

Sᴡap là ᴠiệc hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền nàу lấу một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian хác định bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao ngaу ᴠà hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá хảу ra đối ᴠới một đồng tiền nào đó

– Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác

– Là nghiệp ᴠụ hối đoái kép gồm 2 nghiệp ᴠụ giao ngaу (ѕpot) ᴠà nghiệp ᴠụ có kỳ hạn (forᴡard). Hai nghiệp ᴠụ nàу được tiến hành cùng một lúc ᴠới cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo 2 hướng ngược nhau.

Bạn đang хem: Bài tập nghiệp ᴠụ ѕᴡap có lời giải

Một số bài tập Tài chính quốc tếBài 1: Ngày 1/5/2012, doanh nghiệp D có khoản thu 200.000 EUR từ xuất khẩu hàng hóasang Pháp. Trong ngày, doanh nghiệp phải thanh toán tiền thiết bị nhập khẩu từ Hoa Kỳbằng USD. Doanh nghiệp có một hợp đồng mua nguyên liệu phải thanh toán bằng EURvào ngày 1/8/2012 với một doanh nghiệp Hà Lan. Nhằm tránh rủi ro tỷ giá trong điềukiện kinh tế toàn cầu, doanh nghiệp thực hiện hoán đổi Swap với ngân hàng A toàn bộ sốtiền nêu trên. Tính chi phí mà doanh nghiệp D cần trả cho ngân hàng A và lợi ích củaviệc thực hiện hoán đổi này?Biết:- Tỷ giá niêm yết ngày 1/5/2012 của ngân hàng A: EUR/USD = 1,4580/90- Lãi suất USD: 1% - 2%/năm; lãi suất EUR: 2% - 3%/năm.- Doanh nghiệp dự đoán tỷ giá ngày 1/8/2012 của EUR/USD là 1,6210/20.Giải:- Ngày 1/5/2012, doanh nghiệp thực hiện Swap 200.000 EUR để nhận USD. SốUSD doanh nghiệp nhận về theo giá giao ngay200.000 x 1,4580 = 291.600 (USD)- Tỷ giá hoán đổi 3 thángE t = E 0 + E0Trong đó:(rd − ry ) x n360 + ry x nEt : tỷ giá hoán đổi SwapE0 : tỷ giá giao ngay tại thời điểm ký hợp đồng.n : số ngày thực hiện trong hợp đồng hoán đổi.rd : lãi suất đồng định giá/năm.ry : lãi suất đồng yết giá/năm.1, 4590 + 1, 4590 xThay số: Et (bán) 3 tháng =(2% - 2%) x 90= 1, 4590360 + 2% x 90- Ngày 1/8/2012, doanh nghiệp nhận lại 200.000 EUR theo tỷ giá hoán đổi nóitrên. Số USD doanh nghiệp cần chi ra là:200.000 x 1,4590 = 291.800 (USD)- Chênh lệch với số tiền mà doanh nghiệp được nhận vào ngày 1/5/2012 haychính là chi phí mà doanh nghiệp cần trả cho ngân hàng để thực hiện hoán đổiSwap:291.800 – 291.600 = 200 (USD).Nếu doanh nghiệp dự đoán tỷ giá ngày 1/9/2012 của EUR/USD = 1,6210/20:Khi đó, số tiền mà doanh nghiệp cần chi ra để nhận lại 200.000 EUR là:200.000 x 1,6220 = 324.400 (USD).=> lợi ích của việc hoán đổi Swap: 324.400 – 291.800 = 32.600 (USD)Bài 2: Ngày 1/6/2012, doanh nghiệp H của Hà Lan ký một hợp đồng xuất khẩu hàng hóacho doanh nghiệp M của Mỹ với trị giá 1.000.000 USD. Thời hạn giao hàng là 1/8/2012.Việc thanh toán được thực hiện khi hàng đã giao. Lo lắng sự thay đổi của tỷ giá, doanhnghiệp H đã mua một hợp đồng quyền chọn bán USD kiểu Mỹ có thời hạn hiệu lực 2tháng của ngân hàng A, với giá thực hiện hợp đồng quyền chọn là tỷ giá kỳ hạn 2 thángcủa USD/EUR. Lệ phí quyền chọn là 1,5% (0,015 EUR cho 1 USD). Biết rằng tỷ giá giaongay ngày 1/6/2012 của USD/EUR là 0,6050/60; lãi suất EUR: 5% - 7%/năm; lãi suấtUSD: 4% - 6%/năm.Yêu cầu:- Vẽ đồ thị và tính lãi (lỗ) của doanh nghiệp H nếu doanh nghiệp dự đoán tỷ giáUSD/EUR vào ngày 1/8/2012 của ngân hàng là 0,5600/10; 0,5800/10; 0,6020/30,0,6040/50; 0,6100/10.Giải:- Tỷ giá thực hiện hợp đồng quyền chọn là tỷ giá kỳ hạn 2 tháng:F = S.1 + rd1 + ryÁp dụng công thức:Trong đó : F là tỷ giá kỳ hạnS là tỷ giá giao ngay tại thời điểm ký hợp đồngrd là lãi suất đồng định giá/nămry là lãi suất đồng yết giá/năm.0, 6050 x1 + (5%/12) x 2= 0, 60401+ (6%/12) x 2Thay số: F (mua) USD/EUR 2 tháng =Lệ phí quyền chọn: 0,015 x 1.000.000 = 15.000 (EUR) = 0,015 tr EUR.Khoản thu nếu thực hiện theo tỷ giá kỳ hạn 2 tháng:1.000.000 x 0,6040 = 604.000 (EUR) = 0,604 tr EUR.Từ đó ta có thể lập bảng tính sau:Đơn vị tính: triệu EURTỷ giá trao ngay USD/EUR tạithời điểm thực hiện hợp đồngKhoản thu nếu bán 1 tr USDtheo giá giao ngayKhoản thu nếu thực hiện hợpđồng (1 – 2)(thu theo giá thực hiện hợpđồng - lệ phí quyền chọn)- thu theo giá thực hiện hợpđồng (1)- lệ phí quyền chọn (2)0,56000,58000,60000,60200,60400,61000,560,580,600,6020,6040,610,5890,5890,5890,5890,589-0,6040,6040,6040,6040,604-0,0150,0150,0150,0150,0150,015Lãi (lỗ)0,0290,009-0,011-0,013-0,015-0,015Mức lỗ tối đa bằng phí quyền chọn và bằng 0,015 triệu EUR.Điểm hòa vốn là điểm có tỷ giá z sao cho: 1 x z = 0,5890 => z = 0,5890.Đồ thị:Lãi (lỗ)(triệu EUR)0.6040Tỷ giá giao ngay0.5890-0,015Bài 3: Một nhà đầu tư Anh sau 3 tháng nữa sẽ có một khoản thu nhập 19.500 GBP. Quansát trên thị trường New York ông ta muốn mua quyền chọn mua cổ phiếu của công tyIBM vì dự đoán trong 2, 3 tháng nữa cổ phiếu này sẽ lên giá. Các thông tin về cổ phiếunày như sau:- Giá thực hiện của một cổ phiếu IBM thời hạn 3 tháng là 320 cent.- Phí quyền chọn mua 1 cổ phiểu thời hạn 3 tháng là 22 cent.- Chi phí hoa hồng là 2,5%.Yêu cầu:- Hãy vẽ đồ thị, xác định: sau 3 tháng với mức giá nào của cổ phiếu IBM thì nhà-đầu tư có lãi, bị lỗ, hòa vốn.Giả sử sau 3 tháng cổ phiếu IBM có giá 340 cent, 360 cent, 400 cent, 420 cent thìnhà đầu tư sẽ lãi (lỗ) bao nhiêu?Biết rằng: tỷ giá dự đoán sau 3 tháng nữa của nhà đầu tư là GBP/USD = 1,8120/30 và 1USD = 100 cent.Giải:a)--Chi phí hoa hồng tính cho 1 cổ phiếu: 320 x 2,5% = 8 (cent)Tổng chi phí để mua 1 cổ phiếu là: 320 + 8 + 22 = 350 (cent) hay 3,5 USD.Ta có: 1USD = 100 cent nên 340 cent = 3,4 USD; 360 cent = 3,6 USD…Vẽ đồ thị và xác định các mức giá lỗ, lãi, hòa vốn:Với tổng số tiền 19.500 GBP, theo dự đoán 3 tháng sau sẽ có số tiền tính bằng USD là:19.500 x 1,8120 = 35.334 (USD)- Lượng cổ phiếu có thể mua được là:35.334 : 3,5 = 10.095, 42 (cổ phiếu)Do trên thực tế cổ phiếu được mua bán theo lô chẵn trăm, đặc biệt là khi áp dụng hìnhthức mua theo quyền chọn thì đây là điều đương nhiên nên số cổ phiếu mà nhà đầu tưmua được là 10.000 cổ phiếu. Như vậy, tổng chi phí mà nhà đầu tư bỏ ra để mua 10.000cổ phiếu này là: 10.000 x 3,5 = 35.000 (USD).- Phí quyền chọn và hoa hồng phí: 10.000 x (0,08 + 0,22) = 3.000 (USD).Đồ thị:Lãi, lỗ (USD)30003,20Giá cổ phiếu (USD)3,5-3000Như vậy, mức lỗ tối đa bằng phí quyền chọn và hoa hồng phí là 3.000 USD.- Từ đồ thị trên ta thấy, nếu nhà đầu tư mua cổ phiếu BP thì sẽ hòa vốn ở 350cent/cp; sẽ bị lỗ nếu giá cổ phiếu trên thị trường thấp hơn 350 cent/cp; sẽ lãi nếucổ phiếu tăng cao trên mức giá 350 cent/cpb) Từ các số liệu đã tính toán ở trên, ta có thể lập bảng như sau:Đơn vị: USDGiá giao ngay của cổ 3,4phiếu BP tại thời điểmthực hiện hợp đồng3,63,84,04,2Chi phí mua 10.000cp 34.000theo giá thị trường36.00038.00040.00042.000Chi thực hiện hợp đồng35.00035.00035.00035.00035.000- Chi phí mua số cp3.0003.0003.0003.0003.000(phí quyền chọn + hoahồng )- Chi theo giá hợp đồng32.00032.00032.00032.00032.000Lãi / lỗ (USD)-1.000+1.000+3.000+5.000+7.000Lãi/ lỗ (GBP)-551,57+551,57+1.654,72 +2.757,86 +3.861,00Bài 4: Một nhà đầu tư Anh sau 3 tháng nữa sẽ có một khoản thu nhập 21.250 GBP. Quansát trên thị trường New York ông ta muốn mua quyền chọn mua cổ phiếu của công ty BPvì dự đoán trong 2, 3 tháng nữa cổ phiếu này sẽ lên giá. Các thông tin về mua – bán cổphiếu này như sau:- Giá thực hiện của 1 cổ phiếu BP thời hạn 3 tháng 720 cent.- Phí quyền chọn mua 1 cổ phiểu thời hạn 3 tháng là 32 cent.- Chi phí hoa hồng là 2,5%.Yêu cầu:- Hãy vẽ đồ thị, xác định: sau 3 tháng nữa, với mức giá nào của cổ phiếu BP thì nhà-đầu tư sẽ có lãi; bị lỗ; hòa vốn.Giả sử sau 3 tháng cổ phiểu BP có giá là 720 cent, 740 cent, 760 cent, 800 cent,820 cent, 840 cent thì nhà đầu tư sẽ lãi (lỗ) bao nhiêu?Biết rằng nhà đầu tư dự đoán tỷ giá tại thời điểm 3 tháng tới GBP/USD = 1,8120/30?Bài 5: Ngày 1/8/2012, một nhà nhập khẩu Mỹ có một khoản phải trả 62.500 CHF chonhà xuất khẩu Thụy Sĩ sau 2 tháng nữa. Lo lắng sự thay đổi tỷ giá, nhà nhập khẩu đã muamột hợp đồng quyền chọn mua CHF kiểu Mỹ với các điều kiện sau:- Tỷ giá thực hiện hợp đồng: là tỷ giá kỳ hạn 3 tháng CHF/USD.- Lệ phí quyền chọn 2% (hay 0,02 USD/ 1 CHF)- Thời hạn hiệu lực 2 thángYêu cầu: vẽ đồ thị, tính lãi, lỗ của nhà nhập khẩu Mỹ nếu sau 2 tháng nữa tỷ giá traongay CHF/USD là 0,6000; 0,6020, 0,6040; 0,6060; 0,6080; 0,7000. Xác định điểm hòavốn?Biết rằng: tỷ giá giao ngay CHF/USD ngày 1/8/2012 là 0,6045/50; lãi suất USD là: 3% 5%/năm; lãi suất CHF là 6% - 8%/năm.Bài 6: Một công ty đa quốc gia có chi nhánh tại 3 nước A, B và C. Trong tháng 3/2012có một thương vụ: chi nhánh tại nước A đã mua của chi nhánh tại nước B lượng hàng hóalà 450.000 sản phẩm X với giá 14 USD/sản phẩm. Chi nhánh tại nước C đã mua của chinhánh tại nước A lượng hàng hóa là 150.000 sản phẩm X với giá 16 USD/sản phẩm. Chinhánh tại nước C sau đó sẽ bán ra số sản phẩm trên với giá 20 USD/sản phẩm. Chi nhánhtại nước A sau đó thực hiện gia công số sản phẩm X còn lại để sản xuất mặt hàng Y (1sản phẩm X được 1 sản phẩm Y) và bán ra trên thị trường số sản phẩm trên với giá 28USD/sản phẩm. Chi phí sản xuất tại chi nhánh nước B là 11 USD/sản phẩm. Chi phí giacông và chi phí khác ở chi nhánh A là 4 USD/sản phẩm. Các chi phí khác phục vụ chotiêu thụ sản phẩm tại chi nhánh C là 1 USD/sản phẩm, tại chi nhánh B là 1,5 USD/sảnphẩm, chi nhánh A là 1,2 USD/sản phẩm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp tại nướcA là 10%; tại nước B là 30%; tại nước C là 25%.Yêu cầu:tính số lợi nhuận tăng thêm hoặc giảm đi của toàn MNCs nếu• Chi nhánh tại nước A mua số hàng hóa trên của chi nhánh tại nước B với giá 12USD/sản phẩm. Chi nhánh tại nước C mua với giá 17 USD/sản phẩm từ A.• Chi nhánh tại nước A mua số hàng hóa trên của chi nhánh tại nước B với giá 11USD/sản phẩm. Chi nhánh tại nước C mua với giá 18 USD/sản phẩm từ A.Bài giải:1. Trước hết ta tính số lợi nhuận mà chi nhánh nước A, chi nhánh nước B, chi nhánhnước C và toàn MNCs đạt được khi A mua 450.000 sản phẩm với giá 14 USD/sảnphẩm từ B; C mua 150.000 sản phẩm với giá 16 USD/sản phẩm từ A; C bán ra trênthị trường số sản phẩm với giá 20 USD/sản phẩm; chi nhánh A gia công số sảnphẩm còn lại và bán ra trên thị trường với giá 28 USD/sản phẩm. Từ các số liệu đầubài, qua tính toán ta có thể lập bảng sau đây:Đơn vị tính: Nghìn USDChỉ tiêuChi nhánh AChi nhánh BChi nhánh CToàn MNCsDoanh thu10.8006.3003.00020.100Giá vốn hàng bán7.5004.9502.40014.850Lãi gộp3.3001.350.6005.250Chi phí khác5406751501.365Lợi nhuận trước thuế2.7606754503.885Thuế TNDN phải nộp276202,5112,5591(A: 10%; B 30%; C 25%)Lợi nhuận ròng2.484472,5337,53.294Như vậy, chi nhánh A lãi 2.484.000 USD, chi nhánh B lãi 472.500 USD, chi nhánh C lãi337.500 USD. Toàn MNCs sẽ lãi trong thương vụ này 3.294.000 USD.(lưu ý: khi bài tập nói rằng : chi phí gia công và chi phí khác; chi phí gia công là…thì cần tính chi phí này vào giá vốn hàng bán, chẳng hạn như ở bài tập này, chi phígia công và chi phí khác ở chi nhánh A là 4 USD/sản phẩm cần được tính vào giávốn hàng bán).2. Khi chi nhánh A mua của chi nhánh B với giá 12 USD/sản phẩm; C mua từ A vớigiá 17 USD/sản phẩm thì ta cũng lập được bảng tính toán như sau:Đơn vị tính: Nghìn USDChỉ tiêuChi nhánh AChi nhánh BChi nhánh CToàn MNCsDoanh thu10.9505400300016650Giá vốn hàng bán6.6004.9502.55014.100Lãi gộp4.3504504505250Chi phí khác5406751501.365Lợi nhuận trước thuế3.810-2253002.885Thuế TNDN phải nộp381-67,5 (*)75388,53.42967,52253721,5(A: 10%; B: 30%; C: 25%)Lợi nhuận ròng(*): Đây chỉ là một thương vụ trong nhiều thương vụ của các chi nhánh. Do lỗ được tínhgiảm trừ vào thu nhập chung trong kinh doanh của chi nhánh, nên trong thương vụ nàychi nhánh B không những không phải nộp thuế TNDN mà còn được tính giám trừ 67.500USD không phải nộp thuế trong thương vụ khác có lãi. Như vậy, thực chất đã làm tănglợi nhuận cho chi nhánh và toàn MNCs.Như vậy, trong trường hợp này chi nhánh A lãi 3.429.000 USD; chi nhánh B lãi 67.500USD; chi nhánh C lãi 225.000 USD. Toàn MNCs lãi 3.721.500 USD, tăng so với trườnghợp trên là: 3.721.500 – 3.294.000 = 427.500 USD.3. Khi chi nhánh A mua của chi nhánh B với giá 11 USD/sản phẩm; C mua củaA với giá 18 USD/sản phẩm thì ta có bảng sau đây:Đơn vị tính: Nghìn USDChỉ tiêuChi nhánh AChi nhánh BChi nhánh CToàn MNCsDoanh thu11.1004.9503.00019.050Giá vốn hàng bán6.1504.9502.70013.800Lãi gộp4.95003005.250Chi phí khác5406751501.365Lợi nhuận trước thuế4.410-6751503.885Thuế TNDN phải nộp441-202,5(*)37,52763.969202,5112,54.284(A: 10%; B: 30%; C: 25%)Lợi nhuận ròngNhư vậy, trong trường hợp này, chi nhánh A lãi 3.969.000 USD; chi nhánh B lãi 202.500USD; chi nhánh C lãi 112.500 USD. Toàn MNCs lãi 4.284.000 USD. Lợi nhuận ròngtăng so với giá ban đầu là: 4.284.000 – 3.294.000 = 990.000 USD.

Video liên quan

Chủ đề