Bài tập toán lớp 4 trang 76



  • Bài tập toán lớp 4 trang 76
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 4 trang 76 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1: Hai ô tô chạy từ hai đâu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700 m. Ô tô thứ 2 mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki–lô–mét? (giải bằng hai cách)

Lời giải:

Cách 1:

Quảng cáo

Bài giải

1 giờ 22 phút = 82 phút

Quãng đường đó dài là:

(700 + 800) × 82 = 123000 (km)

Đáp số: 123 km

Cách 2:

Bài giải

1 giờ 22 phút = 82 phút

Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:

700 × 82 = 57400 (m)

Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:

800 × 82 = 65600 (m)

Quãng đường đó dài là:

57400 + 65600 = 123 000 (m)

= 123 (km)

Đáp số: 123 km

Quảng cáo

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài tập toán lớp 4 trang 76
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-65-luyen-tap-chung.jsp

=> Tham khảo thêm Giải toán lớp 4 chi tiết tại đây: giải toán lớp 4

Hướng dẫn giải bài tập trang 76 Toán 4 gồm phương pháp giải

1. Giải bài 1 trang 76 SGK toán 4

Đề bài:a) Tính bằng hai cách:(15 + 35) : 5;(80 + 4) : 4b) Tính bằng hai cách (theo mẫu)Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8.Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8.18 : 6 + 24 : 6;

60 : 3 + 9 : 3.

Phương pháp giải:- Câu a): + Cách 1: Các em thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau+ Cách 2: Vận dụng công thức: (a + b) : c = a : c + b : c => Thực hiện phép chia trước, phép cộng sau

- Câu b): Tham khảo mẫu phía trên, làm theo các bước tương tự bài mẫu. 

Đáp án:
a)

+) (15 + 35) : 5 = ?

Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10

+) (80 + 4) : 4 = ?

Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21

Cách 2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21

b)

+) 18 : 6 + 24 : 6 = ?

Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

Cách 2: (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7

+) 60 : 3 + 9 : 3 =?

Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23

2. Giải bài 2 trang 76 SGK toán 4

Đề bài:Tính bằng hai cách (theo mẫu):

a) (27 - 18) : 3;                                                        b) (64 - 32) : 8

Mẫu: (35 - 21): 7 = ?Cách 1: (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2

Cách 2: (35 - 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 - 3 = 2

Phương pháp giải:- Cách 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau 

- Cách 2: Vận dụng cách tính: (a - b) : c = a : c - b : c 

Đáp án:
a) (27 - 18) : 3 =?
Cách 1: (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3Cách 2: (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3

b) (64 - 32) : 8 = ?

Cách 1: (64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4

Cách 2: (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4

3. Giải bài 3 trang 76 SGK toán 4

Đề bài:
Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?

Phương pháp giải:Các bạn có thể giải bài toán này theo 2 cách:

- Cách 1:

+ Bước 1: Tính số nhóm học sinh của lớp 4A, bằng cách lấy tổng số học sinh của lớp 4A đem chia cho số học sinh mỗi nhóm+ Bước 2: Tương tự như vậy, tính số nhóm học sinh của lớp 4B, bằng cách lấy tổng số học sinh của lớp 4B đem chia cho số học sinh mỗi nhóm+ Bước 3: Tính tổng số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B, bằng cách lấy kết quả vừa tìm được ở bước 1 đem cộng với kết quả ở bước 2.

- Cách 2:

+ Tính tổng số học sinh của cả hai lớp, bằng cách lấy số học sinh lớp 4A đem cộng với số học sinh lớp 4B 

+ Tính số nhóm học sinh của cả hai lớp, bằng cách lấy tổng số học sinh hai lớp đem chia cho số học sinh có trong mỗi nhóm. 

Đáp án:
Cách 1:Số nhóm học sinh của lớp 4A là:         32 : 4 = 8 (nhóm)Số nhóm học sinh của lớp 4B là:         28 : 4 = 7 (nhóm)Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:          8 + 7 = 15 (nhóm)

Cách 2:

Hai lớp có tất cả số học sinh là:          32 + 28 = 60 (học sinh)Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:          60 : 4 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm.

Hướng dẫn giải bài tập trang 76 Toán 4 ngắn gọn

Trên đây là phần Giải bài tập trang 76 SGK toán 4 trong mục giải bài tập toán lớp 4. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 75 SGK toán 4 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 78 SGK toán 4 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn

Để học tốt Luyện tập chung tiếp theo hơn, các em sẽ cần luyện tập các dạng bài khác nhau như Giải Toán 4 trang 36, 37, Luyện tập chung tiếp theo cũng như Giải Toán 4 trang 33, 34, Luyện tập Biểu đồ theo SGK Luyện tập chung tiếp theo.

Trong chương này chúng ta sẽ cùng nhau học tập và tìm hiểu về phép chia và bài ngày hôm nay chúng ta tìm hiểu cách giải bài tập trang 76 SGK toán 4, các bạn hãy cùng tham khảo chi tiết và ứng dụng tài liệu giải toán lớp 4 cho nhu cầu học tập của mình dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy cùng tham khảo cụ thể nội dung trong tài liệu nhé

Giải Toán 4 trang 31, 32 Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 5, Ôn tập và bổ sung về giải toán Giải toán lớp 4 trang 88 Ngắn gọn, giải bài 1, 2, 3 Giải Toán lớp 4 trang 116, bài 1,2 Giải bài 4 trang 132 SGK Toán 4 Giải bài 4 trang 133 SGK Toán 4

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 75, 76 bài 146 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Tính

1. Tính

a) \({5 \over 8} + {9 \over {32}} = \)

b) \({4 \over 5} - {4 \over 7}=\)

c) \({9 \over {14}} \times {7 \over 6}=\)

d) \({5 \over 9}:{{10} \over {21}}=\)

e) \({8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5}=\)

2. Tính diện tích một hình bình hành có dộ dài đáy là 20cm, chiều cao bằng \({2 \over 5}\) độ dài đáy.

3. Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi của con bằng \({2 \over 7}\) tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

4. Viết phân số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi hinh sau:

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Bài giải:

1.

a) \({5 \over 8} + {9 \over {32}} = {{5 \times 4} \over {32}} + {9 \over {32}} = {{29} \over {32}}\)

b) \({4 \over 5} - {4 \over 7} = {{28} \over {35}} - {{20} \over {35}} = {8 \over {35}}\)

c) \({9 \over {14}} \times {7 \over 6} = {{9 \times 7} \over {14 \times 6}} = {3 \over 4}\)

d) \({5 \over 9}:{{10} \over {21}} = {5 \over 9} \times {{21} \over {10}} = {7 \over 6}\)

e) \({8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5} = {8 \over {15}} + {4 \over {15}} \times {5 \over 2}\)

                          \(= {8 \over {15}} + {2 \over 3} = {{8 + 10} \over {15}} = {{18} \over {15}} = {6 \over 5}\)

2.

Tóm tắt:

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Bài giải

Chiều cao hình bình hành là là:

\(20 \times 2:5 = 8(cm)\)

Diện tích hình bình hành là:

\(8 \times 20 = 160(c{m^2})\)

Đáp số: 160\(c{m^2}\)

3) Tóm tắt:

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi mẹ là:

\(25:5 \times 7 = 35\)  (tuổi)

Đáp số: Mẹ 35 tuổi

4. 

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Bài tập toán lớp 4 trang 76

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 145+146. Luyện tập chung